Thông tin tài liệu:
Hãy xem hai câu dưới đây. Chúng có nghĩa gì khác nhau? He paints his face. He has his face painted.He paints his face có nghĩa là anh ấy tự vẽ lên mặt. He has his face painted có nghĩa là ai đó vẽ lên mặt cho anh ấy (trong trường hợp này có thể là một họa sĩ).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Có cái gì đó được làm - Have something done Có cái gì đó được làm - Have something doneHãy xem hai câu dưới đây. Chúng có nghĩa gì khác nhau? He paints his face. • He has his face painted. •He paints his face có nghĩa là anh ấy tự vẽ lên mặt.He has his face painted có nghĩa là ai đó vẽ lên mặt cho anh ấy (trong trường hợpnày có thể là một họa sĩ).Chúng ta dùng have something doneđể nói ai đó làm dịch vụ gì cho chúng ta.Cấu trúc ngữ pháp này khá đơn giản: Have + object + past participleChúng ta hãy xem thêm một vài ví dụ khác nhé: We didnt want to cook so we had a pizza delivered. • I had my car washed at that new place by the station. • I had my watch fixed. •Chúng ta cũng có thể dùng get thay cho have và nghĩa vẫn giữ nguyên. Nhữngcâu trên có thể đổi thành: We didnt want to cook so we got a pizza delivered. • I got my car washed at that new place by the station. • I got my watch fixed. •Tương lai I had my watch fixed cho chúng ta biết về quá khứ. • I am going to have / get my watch fixed nói về tương lai. •Going to cho chúng ta biết về kế hoạch tương lai mà sẽ được thực hiện.Chúng ta dùng will cho điều gì đó đã được quyết định: I just noticed how dirty my suit is. I will have / get it cleaned soon. •questionsHãy tưởng tượng, bạn thích kiểu tóc mới của một người bạn; bạn có thể hỏi cô ấy: Where did you have / get your hair cut? •Có thể bạn vừa mới chuyển tới một thành phố mới và bạn quyết định đã đến lúcphải đi cắt tóc; bạn có thể hỏi: Where can I have / get my hair cut? •Bạn muốn biết xem xe ô tô của một người bạn đã được sửa chưa; bạn có thể hỏi: Did you have your car fixed? •Dịch vụ cho một thế giới bận rộnKhi chúng ta sống trong một thế giới bận rộn, chúng ta không có đủ thời gian (vàkỹ năng) để làm những việc chúng ta phải làm. Đó là lý do tại sao chúng ta cóngành công nghiệp dịch vụ mà sẽ giúp chúng ta thực hiện công việc cần phải làm.Hãy nhìn những ví dụ dưới đây: A jewellers is a place where you can have your watch fixed. • A dry cleaners is a place where you can have your suit cleaned. • A florists is a place where you can have flowers delivered. • A hairdressers is a place where you can have your hair cut. • A dentists is a place where you can have your teeth checked. • An opticians is a place where you can have your eyes checked. • A garage is a place where you can have your car repaired. •Dùng have something done với những điều tồi tệTrong những ví dụ ở trên chúng ta đã xem những dịch vụ mà chúng ta có thể trảtiền để sử dung nếu muốn. Chúng ta cũng có thể dùng diễn đạt này khi một điều gìđó tồi tệ xảy ra. Ví dụ:Jenny had her car stolen. Ở đây Jenny không muốn ai đó ăn trộm xe của cô ấy,nhưng ai đó đã làm điều này.Have you ever had your nose broken in a fight? Không ai muốn bị gãy mũi nhưngnó có thể xảy ra.Hãy làm bài tập sau để luyện tập những gì bạn đã học nhé. Were getting a new house ___. • build built builds builded You will need to get your photo ___ for your new passport. • took take taked taken A jewellers is a place where you can have your watch ___ .• repaired stolen cut delivered A florists is a place where you can have flowers ___.• delivered cleaned fixed checked I had my bag ___ when I was on holiday.• stolen steal sealed stealed Im going to have my bedroom walls ___ this weekend.• paint painted painteded panted I had my holiday pictures ___ in an hour at the photograph shop.• repaired cut developed checked