Cơ cấu bệnh tật ở người cao tuổi tại xã Xuân Giang, huyện Sóc Sơn, Hà Nội năm 2017
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 383.45 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả cơ cấu bệnh tật ở nhóm người cao tuổi tại xã Xuân Giang, huyện Sóc Sơn, Hà Nội năm 2017. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành nhằm mô tả cơ cấu bệnh tật ở người cao tuổi được lập hồ sơ quản lí sức khỏe tại trạm y tế (TYT) xã Xuân Giang, huyện Sóc Sơn, Hà Nội năm 2017.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cơ cấu bệnh tật ở người cao tuổi tại xã Xuân Giang, huyện Sóc Sơn, Hà Nội năm 2017 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019nhau có ý nghĩa thống kê (p vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019hundred and ninety-three records were reviewed. Of bệnh không lây nhiễm, đặc biệt các bệnh gâythe records that were reviewed, 81.1% of patients gánh nặng lớn nhất đều là bệnh không lâyhad at least one disease or illness and 37.6% had two nhiễm. Gánh nặng của các bệnh không lâyor more diseases. The most common diseases in thestudy population were hypertension (74.7%), cerebral nhiễm gây ra bởi bốn nhóm bệnh chính là bệnhstroke (15.6%), and diseases of the eye (13.9%). The tim mạch, ung thư, bệnh phổi tắc nghẽn mạnrisk of hypertension among elderly people with a tính và đái tháo đường [2]. Nghiên cứu này đượcfamily history was higher than that of the group tiến hành với mục tiêu: Mô tả cơ cấu bệnh tật ởwithout a family history (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 Bảng 2. Phân bố đối tượng theo trình độ (27%). Số người có trình độ trung cấp trở lên chiếmhọc vấn (n = 1193) tỷ lệ thấp (5%) và có (6,9 %) không biết chữ. Tỷ lệ Tỷ lệ ly hôn, góa bụa khá cao (23,3,%). Học vấn Số lượng (%) Bảng 3. Tình hình mắc bệnh/ chứng Không biêt chữ 82 6,9 bệnh của người cao tuổi Tiểu học 406 34,0 Số lượng Tỷ lệ (%) THCS 322 27,0 Không có bệnh 226 18,9 THPT 66 5,5 Bị 1 bệnh 519 43,5 Cao đẳng, trung cấp 41 3,4 Bị 2 bệnh 341 28,6 Đại học, trên đại học 19 1,6 Bị ≥3 bệnh 107 9,0 Không rõ 257 21,5 Tổng 1193 100 Tổng 1193 100 Người cao tuổi bị mắc một bệnh chiếm tỷ lệ Nhận xét: Tỷ lệ cao nhất là trình độ học vấn cao nhất (43,5%), tiếp theo là nhóm bị 2 bệnhhọc đến bậc tiểu học (34%) hoặc trung học cơ sở (28,6%). 80 74,7 % 70 60 50 40 30 15,6% 13,9% 20 10 4,1% 2,3% 4% 5,3% 5,1% 2,8% 0,3% 3,7% 2,7% 2,4% 0,1% 0 Tăng Đái Đột Bệnh COPD Tâm Răng Da liễu Tim Hen Tiêu Thoái Gout Ung huyết tháo quỵ mắt thần hàm mạch phế hóa hóa thư áp đường não mặt khác quản khớp Biểu đồ 1. Tỷ lệ mắc một số bệnh/ nhóm bệnh ở người cao tuổi Cơ cấu bệnh tật của người cao tuổi khá đa ngườiĐQNdạng, trong đó tỷ lệ mắc đứng đầu là bệnh tăng Có 23(18%) 105(82%) 0,433huyết áp (74,7%), tiếp theo là bệnh đột quỵ não Không 163(15,3%) 902(84,7%)(15,6%), bệnh mắt (13,9%), còn các nhóm bệnh Tỷ lệ bệnh nhân bị đột quỵ não trong nhómnhư da liễu, răng hàm mặt,bệnh đái tháo đường, có tiền sử gia đình có người bị đột quỵ não caotâm thần, gout, các bệnh tim mạch khác, COPD hơn tỷ lệ bệnh nhân bị đột quỵ não trong nhómtỷ lệ mắc thấp hơn từ 2,3% đến 5,3%. không có tiền sử gia đình (18% so với 15,3%), Bảng 4. Liên quan yếu tố tiền sử gia tuy nhiên sự khác biệt này là không có ý nghĩađình đối với bệnh tăng huyết áp thống kê (p> 0,05). Tiền sử Bảng 6. Liên quan yếu tố tiền sử gia gia đình Mắc Không đình đối với bệnh đái tháo đường Tổng p có người THA THA Tiền sử gia THA Mắc Không đình có p 449 124 ĐTĐ ĐTĐ Có 573 người ĐTĐ (78,4%) (21,6%) 0,005 Có 3(6,4%) 44(93,6%) 0,437 442 178 Không 46(4%) 1100(96%) Không 620 (71,3%) (28,7%) Tỷ lệ bệnh nhân bị ĐTĐ trong nhóm có tiền Tỷ lệ bệnh nhân bị THA trong nhóm có tiền sử gia đình bị ĐTĐ cao hơn nhóm k ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cơ cấu bệnh tật ở người cao tuổi tại xã Xuân Giang, huyện Sóc Sơn, Hà Nội năm 2017 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019nhau có ý nghĩa thống kê (p vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2019hundred and ninety-three records were reviewed. Of bệnh không lây nhiễm, đặc biệt các bệnh gâythe records that were reviewed, 81.1% of patients gánh nặng lớn nhất đều là bệnh không lâyhad at least one disease or illness and 37.6% had two nhiễm. Gánh nặng của các bệnh không lâyor more diseases. The most common diseases in thestudy population were hypertension (74.7%), cerebral nhiễm gây ra bởi bốn nhóm bệnh chính là bệnhstroke (15.6%), and diseases of the eye (13.9%). The tim mạch, ung thư, bệnh phổi tắc nghẽn mạnrisk of hypertension among elderly people with a tính và đái tháo đường [2]. Nghiên cứu này đượcfamily history was higher than that of the group tiến hành với mục tiêu: Mô tả cơ cấu bệnh tật ởwithout a family history (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 481 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2019 Bảng 2. Phân bố đối tượng theo trình độ (27%). Số người có trình độ trung cấp trở lên chiếmhọc vấn (n = 1193) tỷ lệ thấp (5%) và có (6,9 %) không biết chữ. Tỷ lệ Tỷ lệ ly hôn, góa bụa khá cao (23,3,%). Học vấn Số lượng (%) Bảng 3. Tình hình mắc bệnh/ chứng Không biêt chữ 82 6,9 bệnh của người cao tuổi Tiểu học 406 34,0 Số lượng Tỷ lệ (%) THCS 322 27,0 Không có bệnh 226 18,9 THPT 66 5,5 Bị 1 bệnh 519 43,5 Cao đẳng, trung cấp 41 3,4 Bị 2 bệnh 341 28,6 Đại học, trên đại học 19 1,6 Bị ≥3 bệnh 107 9,0 Không rõ 257 21,5 Tổng 1193 100 Tổng 1193 100 Người cao tuổi bị mắc một bệnh chiếm tỷ lệ Nhận xét: Tỷ lệ cao nhất là trình độ học vấn cao nhất (43,5%), tiếp theo là nhóm bị 2 bệnhhọc đến bậc tiểu học (34%) hoặc trung học cơ sở (28,6%). 80 74,7 % 70 60 50 40 30 15,6% 13,9% 20 10 4,1% 2,3% 4% 5,3% 5,1% 2,8% 0,3% 3,7% 2,7% 2,4% 0,1% 0 Tăng Đái Đột Bệnh COPD Tâm Răng Da liễu Tim Hen Tiêu Thoái Gout Ung huyết tháo quỵ mắt thần hàm mạch phế hóa hóa thư áp đường não mặt khác quản khớp Biểu đồ 1. Tỷ lệ mắc một số bệnh/ nhóm bệnh ở người cao tuổi Cơ cấu bệnh tật của người cao tuổi khá đa ngườiĐQNdạng, trong đó tỷ lệ mắc đứng đầu là bệnh tăng Có 23(18%) 105(82%) 0,433huyết áp (74,7%), tiếp theo là bệnh đột quỵ não Không 163(15,3%) 902(84,7%)(15,6%), bệnh mắt (13,9%), còn các nhóm bệnh Tỷ lệ bệnh nhân bị đột quỵ não trong nhómnhư da liễu, răng hàm mặt,bệnh đái tháo đường, có tiền sử gia đình có người bị đột quỵ não caotâm thần, gout, các bệnh tim mạch khác, COPD hơn tỷ lệ bệnh nhân bị đột quỵ não trong nhómtỷ lệ mắc thấp hơn từ 2,3% đến 5,3%. không có tiền sử gia đình (18% so với 15,3%), Bảng 4. Liên quan yếu tố tiền sử gia tuy nhiên sự khác biệt này là không có ý nghĩađình đối với bệnh tăng huyết áp thống kê (p> 0,05). Tiền sử Bảng 6. Liên quan yếu tố tiền sử gia gia đình Mắc Không đình đối với bệnh đái tháo đường Tổng p có người THA THA Tiền sử gia THA Mắc Không đình có p 449 124 ĐTĐ ĐTĐ Có 573 người ĐTĐ (78,4%) (21,6%) 0,005 Có 3(6,4%) 44(93,6%) 0,437 442 178 Không 46(4%) 1100(96%) Không 620 (71,3%) (28,7%) Tỷ lệ bệnh nhân bị ĐTĐ trong nhóm có tiền Tỷ lệ bệnh nhân bị THA trong nhóm có tiền sử gia đình bị ĐTĐ cao hơn nhóm k ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Cơ cấu bệnh tật Hồ sơ quản lí sức khỏe Bệnh không lây nhiễm Quản lý chất lượng bệnh việnTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0