Cơ chế đẻ - Chẩm chậu trước trái
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 99.27 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khi thai nhi đi từ buồng tử cung ra ngoài phải chịu ảnh hưởng của hai yếu tố cơ học:Khung chậuThai nhi1.1. Đường kính khung chậu:Thai nhi phải qua 3 phần chính của khung chậu là eo trên - eo giữa (tiểu khung) eo dưới1.1.1. Eo trên: Có 2 đường kính chéo: chéo trái, chéo phải. Đường kính chéo là đường kính đi từ khớp cùng chậu bên này sang gai mào chậu lược bên đối diện: 12,75 cm. 1.1.2. Eo giữa: Còn gọi là tiểu khung, đường kính ngang là khoảng cách giữa hai gai hông: 10,5 cm...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cơ chế đẻ - Chẩm chậu trước trái Cơ chế đẻ - Chẩm chậu trước trái1. Cơ chế đẻ nói chungKhi thai nhi đi từ buồng tử cung ra ngoài phải chịu ảnh hưởng của hai yếu tố cơhọc:Khung chậuThai nhi1.1. Đường kính khung chậu:Thai nhi phải qua 3 phần chính của khung chậu là eo trên - eo giữa (tiểu khung) -eo dưới1.1.1. Eo trên: Có 2 đường kính chéo: chéo trái, chéo phải. Đường kính chéo làđường kính đi từ khớp cùng chậu bên này sang gai mào chậu lược bên đối diện:12,75 cm.1.1.2. Eo giữa: Còn gọi là tiểu khung, đường kính ngang là khoảng cách giữa haigai hông: 10,5 cmCấu trúc của tiểu khung hình ống cong ra trước có các thành cao không đều nhau.Trước 4 cm, sau 12 - 14 cm, hai bên 8 - 10 cm1.1.3. Eo dưới: Đường kính trước sau: 9,5 - 11,5 cm do khớp cùng cụt bán độngnên đỉnh xương cụt có thể bị đẩy ra sau1.2. Đường kính thai nhi:Thai nhi khi đi qua khung chậu thì các đường kính của đầu, lưỡng vai, lưỡng ụ đùiphải thu nhỏ bớt1.3.1. Đầu:- Ngôi chỏm: Đường kính hạ chẩm thóp trước 9,5 cmĐầu cúi chồng xương để thu hẹp đường kính ngang- Ngôi mặt: Đường kính hạ cằm thóp trước 9,5 cmĐầu ngữa tốt1.3.2. Vai:Đường kính lưỡng mõm vai từ 12 cm thu nhỏ lại còm 9,5 cm1.3.3. Mông:Đường kính lưỡng ụ đùi thu nhỏ lại còn 9,5 cm• Thai nhi khi đi qua khung chậu được chia theo thứ tự từ trên xuốngQua eo trên được gọi là thì lọtQua eo giữa là thì xuống và xoayQua eo dưới là thì sổ4 hiện tượng: Lọt - Xuống - Xoay - Sổ1.4. Hiện tượng lọt- Đường kính lọt của ngôi thai qua eo trên.- Ngôi lọt theo đường kính chéo phải hoặc trái eo trên1.5. Hiện tượng xuống- Ngôi xuống theo đường kính chéo phải hoặc trái eo giữa. Sau khi lọt thì hiệntượng xuống diễn biến tiếp theo luôn.- Ngôi thai hoặc các phần của thai khi đã lọt qua đường kính chéo nào của eo trênthì cùng xuất hiện luôn hiện tượng xuống theo đường kính chéo ấy trong tiểukhung1.5. Hiện tượng xoay- Ngôi xoay trong tiểu khung. Ngôi xoay 450 hay 1350 để về đường kính lớn nhấtcủa eo dưới- Xoay về trùng đường kính trước sau eo dưới để chuẩn bị cho thì sổ1.6. Hiện tượng sổ- Khi đường kính của ngôi đã trùng với đường kính trước sau của eo dưới thai lầnlượt sổ ra ngoài âm hộ- Phần ngôi thai ở phía dưới sổ ra trước- Phần ngôi thai ở phía trên sổ ra sau2.Cơ chế đẻ chẩm chậu trái trước2.1. Đẻ đầu2.1.1. Đường kính lọt của đầu thai và khung chậu:- Đầu phải cúi thật tốt để chuẩn bị lọt- Đường kính lọt của ngôi là hạ chẩm - thóp trước 9,5 cm- Đầu lọt theo đường kính chéo trái của eo trên- Kiểu lọt: Đầu lọt theo một trong hai kiểu:. Đối xứng (hai xương đỉnh cùng qua eo trên cùng một lúc). Không đối xứng ( một xương đỉnh qua eo trên trước, một qua sau)2.1.2. Đầu xuống và xoay- Đầu xuống theo đường kính chéo trái của tiểu khung- Đầu xoay 450 về khớp vệ để chuẩn bị sổ2.1.3. Đầu sổ- Đầu được ngữa dần để trán, mắt, mũi, miệng, cằm được đẩy dần từng bộ phận rangoài âm hộ- Sau đó đầu xoay 450 theo chiều kim đồng hồ để trở về theo tư thế cũ2.2. Đẻ vai2.2.1. Đường kính lọt của vai thai và khung chậu.- Chuẩn bị lọt đường kính lưỡng mõm vai từ 12 cm thu nhỏ lại 9,5 cm- Hai vai lọt theo đường kính chéo phải của eo trên2.2.2. Kiểu lọt- Vai lọt theo kiểu đối xứng hoặc không đối xứng2.2.3. Vai xuống và xoay- Vai xuống theo đường kính chéo phải của tiểu khung- Vai xoay 450 về phía khớp vệ để phù hợp với đường kính trước sau của eo dưới2.2.4. Vai sổ- Khi cơ delta của vai trước (vai trên) tỳ dưới khớp vệ, vai sau (vai dưới) sổ ratrước sau đó vai trước sổ ra sau- Khi vai xoay 450 thì đầu ở ngoài âm hộ xoay 450 nữa theo chiều kim đồng hồ2.3. Đẻ mông1.3.1. Đường kính lọt của mông thai và khung chậu- Đường kính lưỡng ụ đùi đã thu nhỏ lại 9,5 cm- Sau khi hai vai sổ thì mông và hai chân thai nhi sẽ sổ dể dàng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cơ chế đẻ - Chẩm chậu trước trái Cơ chế đẻ - Chẩm chậu trước trái1. Cơ chế đẻ nói chungKhi thai nhi đi từ buồng tử cung ra ngoài phải chịu ảnh hưởng của hai yếu tố cơhọc:Khung chậuThai nhi1.1. Đường kính khung chậu:Thai nhi phải qua 3 phần chính của khung chậu là eo trên - eo giữa (tiểu khung) -eo dưới1.1.1. Eo trên: Có 2 đường kính chéo: chéo trái, chéo phải. Đường kính chéo làđường kính đi từ khớp cùng chậu bên này sang gai mào chậu lược bên đối diện:12,75 cm.1.1.2. Eo giữa: Còn gọi là tiểu khung, đường kính ngang là khoảng cách giữa haigai hông: 10,5 cmCấu trúc của tiểu khung hình ống cong ra trước có các thành cao không đều nhau.Trước 4 cm, sau 12 - 14 cm, hai bên 8 - 10 cm1.1.3. Eo dưới: Đường kính trước sau: 9,5 - 11,5 cm do khớp cùng cụt bán độngnên đỉnh xương cụt có thể bị đẩy ra sau1.2. Đường kính thai nhi:Thai nhi khi đi qua khung chậu thì các đường kính của đầu, lưỡng vai, lưỡng ụ đùiphải thu nhỏ bớt1.3.1. Đầu:- Ngôi chỏm: Đường kính hạ chẩm thóp trước 9,5 cmĐầu cúi chồng xương để thu hẹp đường kính ngang- Ngôi mặt: Đường kính hạ cằm thóp trước 9,5 cmĐầu ngữa tốt1.3.2. Vai:Đường kính lưỡng mõm vai từ 12 cm thu nhỏ lại còm 9,5 cm1.3.3. Mông:Đường kính lưỡng ụ đùi thu nhỏ lại còn 9,5 cm• Thai nhi khi đi qua khung chậu được chia theo thứ tự từ trên xuốngQua eo trên được gọi là thì lọtQua eo giữa là thì xuống và xoayQua eo dưới là thì sổ4 hiện tượng: Lọt - Xuống - Xoay - Sổ1.4. Hiện tượng lọt- Đường kính lọt của ngôi thai qua eo trên.- Ngôi lọt theo đường kính chéo phải hoặc trái eo trên1.5. Hiện tượng xuống- Ngôi xuống theo đường kính chéo phải hoặc trái eo giữa. Sau khi lọt thì hiệntượng xuống diễn biến tiếp theo luôn.- Ngôi thai hoặc các phần của thai khi đã lọt qua đường kính chéo nào của eo trênthì cùng xuất hiện luôn hiện tượng xuống theo đường kính chéo ấy trong tiểukhung1.5. Hiện tượng xoay- Ngôi xoay trong tiểu khung. Ngôi xoay 450 hay 1350 để về đường kính lớn nhấtcủa eo dưới- Xoay về trùng đường kính trước sau eo dưới để chuẩn bị cho thì sổ1.6. Hiện tượng sổ- Khi đường kính của ngôi đã trùng với đường kính trước sau của eo dưới thai lầnlượt sổ ra ngoài âm hộ- Phần ngôi thai ở phía dưới sổ ra trước- Phần ngôi thai ở phía trên sổ ra sau2.Cơ chế đẻ chẩm chậu trái trước2.1. Đẻ đầu2.1.1. Đường kính lọt của đầu thai và khung chậu:- Đầu phải cúi thật tốt để chuẩn bị lọt- Đường kính lọt của ngôi là hạ chẩm - thóp trước 9,5 cm- Đầu lọt theo đường kính chéo trái của eo trên- Kiểu lọt: Đầu lọt theo một trong hai kiểu:. Đối xứng (hai xương đỉnh cùng qua eo trên cùng một lúc). Không đối xứng ( một xương đỉnh qua eo trên trước, một qua sau)2.1.2. Đầu xuống và xoay- Đầu xuống theo đường kính chéo trái của tiểu khung- Đầu xoay 450 về khớp vệ để chuẩn bị sổ2.1.3. Đầu sổ- Đầu được ngữa dần để trán, mắt, mũi, miệng, cằm được đẩy dần từng bộ phận rangoài âm hộ- Sau đó đầu xoay 450 theo chiều kim đồng hồ để trở về theo tư thế cũ2.2. Đẻ vai2.2.1. Đường kính lọt của vai thai và khung chậu.- Chuẩn bị lọt đường kính lưỡng mõm vai từ 12 cm thu nhỏ lại 9,5 cm- Hai vai lọt theo đường kính chéo phải của eo trên2.2.2. Kiểu lọt- Vai lọt theo kiểu đối xứng hoặc không đối xứng2.2.3. Vai xuống và xoay- Vai xuống theo đường kính chéo phải của tiểu khung- Vai xoay 450 về phía khớp vệ để phù hợp với đường kính trước sau của eo dưới2.2.4. Vai sổ- Khi cơ delta của vai trước (vai trên) tỳ dưới khớp vệ, vai sau (vai dưới) sổ ratrước sau đó vai trước sổ ra sau- Khi vai xoay 450 thì đầu ở ngoài âm hộ xoay 450 nữa theo chiều kim đồng hồ2.3. Đẻ mông1.3.1. Đường kính lọt của mông thai và khung chậu- Đường kính lưỡng ụ đùi đã thu nhỏ lại 9,5 cm- Sau khi hai vai sổ thì mông và hai chân thai nhi sẽ sổ dể dàng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 169 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 161 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 155 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 109 0 0 -
40 trang 104 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0