CƠ CHẾ THÍCH NGHI BÙ ĐẮP KHI THIẾU MÁU
Số trang: 31
Loại file: pdf
Dung lượng: 226.76 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khi thiếu máu do giảm số lượng hồng cấu và huyết cầu tố cơ thể lâm vào tình trạng thiếu Oxy, sẽ kích thích các cơ chế thích ứng của cơ thể để bù đắp lại.APHẢN ỨNG TĂNG TẠO HỒNG CẦU Phản ứng tăng tạo hồng cầu của tủy xương xuất hiện nhanh và nhạy nhất trong tất cả các trường hợp thiếu máu thông thường. Cơ chế bệnh sinh là do tính trạng thiếu Oxy hoặc các sản phẩm hủy hoại hồng cầu có tác dụng kích thích tủy xương tăng hoạt động. Mặt khác, thiếu Oxy còn kích...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CƠ CHẾ THÍCH NGHI BÙ ĐẮP KHI THIẾU MÁU CƠ CHẾ THÍCHNGHI BÙ ĐẮP KHI THIẾU MÁU CƠ CHẾ THÍCH NGHI BÙ ĐẮP KHI THIẾU MÁUKhi thiếu máu do giảm số lượng hồng cấu và huyết cầu tố cơ thể lâm vào tìnhtrạng thiếu Oxy, sẽ kích thích các cơ chế thích ứng của cơ thể để bù đắp lại.A-PHẢN ỨNG TĂNG TẠO HỒNG CẦUPhản ứng tăng tạo hồng cầu của tủy xương xuất hiện nhanh và nhạy nhất trong tấtcả các trường hợp thiếu máu thông th ường. Cơ chế bệnh sinh là do tính trạng thiếuOxy hoặc các sản phẩm hủy hoại hồng cầu có tác dụng kích thích tủy x ương tănghoạt động. Mặt khác, thiếu Oxy còn kích thích các tế bào gần cầu thận sản sinh rachất kích hồng cầu tố ( Erythropoietin ) có tác dụng làm tăng chức năng tạo vàtrưởng thành hồng cầu của tủy xương.Phản ứng trên nhằm tạo một cân bằng mới để duy trì sự sống khi nào tủy xương bịtổn thương, ức chế mạnh thì phản ứng này mới không thực hiện được.B- CÁC PHẢN ỨNG BÙ ĐẮP KHÁC1. Tăng tuần hoàn: tim đập nhanh và mạnh, lượng máu qua tim cũng tăng. Phảnxạ này phát sinh do tình trạng thiếu Oxy máu kích thích các thụ cảm huyết quản v àdo máu ít hồng cầu, giảm độ nhớt nên lưu lượng máu qua tim cũng tăng cường.2. Tăng hô hấp: thở nhanh và sâu do phân áp oxy máu giảm CO2máu tăng kích thích phản xạ và trực tiếp hô hấp.Thiếu oxy còn ảnh hưởng đến chuyển hóa tổ chức gây nhiễm toan làm cho nhịpthở càng nhanh.3. Tăng tận dụng oxy: khi thiếu máu, chỉ số sử dụng oxy ở tổ chức đ ược tính theocông thức:= 0,3( Ka là oxy trong máu động mạch, Kv là oxy trong máu tĩnh mạch )Như vậy, khi chỉ số này tăng, có thể tới 0,85 khí thiếu máu, nồng độ oxy trongmáu tĩnh mạch sẽ giảm, máu tĩnh mạch thành máu tím sẫm. Mặt khác vì bìnhthường chỉ số sử dụng oxy ở các cơ quan quan trọng như não, tim, cơ đã rất cao (0,6- 0,67 ) nên khi thiếu máu các tổ chức này bị đe dọa trước tiên và các triệuchứng thiếu oxy cũng xuất hiện rất sớm : chóng mặt, hoa mát, choáng váng khiđứng lên ngồi xuống, đánh trống ngực, đau vùng trước tim, mệt mỏi, đau nhức cơvà chuột rút… Đó là những triệu chứng phổ biến ở người thiếu máu.Nói chung, trong thịếu máu phản ứng bù đắp đặc hiệu nhất và hiệu lực nhất làphản ứng tủy xương. Trong theo dõi và điều trị thiếu máu phải đặc biệt chú ý đếnphản ứng tủy xương, tôn trọng bảo vệ và tăng cường một cách hợp lý. Nếu phảnứng này yếu ớt trở thành vô hiệu lực thì thiếu máu sẽ diễn bíên nghiêm trọng gâynhiều hậu quả nguy hiểm cho đời sống.THAY ĐỔI BỆNH LÝ CỦA BẠCH CẦUI. ĐẠI CƯƠNG VỀ CÁC DÒNG BẠCH CẦUBạch cầu có nhiệm vụ chung là bảo vệ cơ thể đối với các nhân tố bệnh lý khácnhau, chủ yếu là nhân tố nhiễm khuẩn. Trong cơ thể có nhiều loại bạch cầu ( bạchcầu hạt hay bạch cầu tủy, bạch cầu lympho, bạch cầu mono), mỗi loại đều có thểphát sinh những biến đổi bệnh lý tăng sinh hoặc nhược sinh tổ chức với nhữngthay đổi về số lượng và chất lượng tế bào.A- DÒNG BẠCH CẦU HẠT HAY BẠCH CẦU TỦYSản sinh ở tủy xương đỏ, cùng với dòng hồng cầu và dòng tiểu cầu qua các giaiđoạn:Nguyên tủy bào ( myêloblast )Tiền tủy bào ( promyêlocyt )Tủy bào N, E, B (myêlocyt N, E, B )Hậu tủy bào N, E, B ( metamyêlocyt N, E, B )Bạch cầu đũa N, E, B ( Stab N, E, B )Bạch cầu nhân thắt khúc ( đa nhân ) N, E, B )Từ nguyên tủy bào dến hậu tủy bào là các tế bào non chỉ ở trong tủy xương. Giaiđoạn tủy bào, ở bào tương bắt đầu xuất hiện các hạt đặc hiệu N ( trung tính ), kiềmtính ( B ) và toan tính ( E ). Bạch cầu đũa là tế bào gần trưởng thành, xuất hiện ởmáu ngoại vi là chỉ tiêu của sự tăng sinh dòng bạch cầu tủy ( cũng như hồng cầulưới là chỉ tiêu theo dõi sự tăng sinh dòng hồng cầu )1. Bạch cầu tủy trung tính (N)Các hạt đặc hiệu trong bào tương là hạt trung tính nhỏ nh ư hạt bụi, là các “tiểuthực bào” ăn các di vật nhỏ như vi khuẩn, và là tế bào xuất hiện và phát huy tácdụng ngay trong giai đoạn đầu tiên của bệnh nhiễm khuẩn. Bạch cầu N có hệ menrất phong phú ( leucoproteaza, catalaza, peroxydaza, photphattaza kiềm…) và cácaxit amin ( histidin, arginin, tryptophan…) nên còn tham gia vào thành ph ần dịchdi viêm, tráng cho tổ chức đỡ bị hủy hoại và tham gia vào các quá trình làm lànhcác tổn thương tổ chức. Các loại sinh tố B rất cần cho tạo bạch cầu tủy. Tronggiảm bạch cầu N do thiếu dưỡng, điều trị bằng sinh tố B6 và axit foltc có tác dụngtốt.2. Bạch cầu toan tính (E)Các hạt trong bào tương to, tròn, dày đặc, bắt màu da cam, hay màu nâu gạch.Bạch cầu toan tính (ưa axit) E có chức phận giải độc sản sinh trong quá trình bệnhlýmiễn dịch (dị ứng)3. Bạch cầu kiềm tính (B)Các hạt đặc hiệu thường to nhỏ không đều, nằm đè che cả nhân tế bào, màu tímsẫm. Chức phận của loại bạch cầu này chưa được xác định rõ ràng. Theo một sốtác giạ, bạch cầu B có chứa histamin và heparin. Ở máu người bình thường, hầunhư không có bạch cầu B (0- 0,5%) và chỉ xuất hiện trong một số bệnh lý nặnghoặc bệnh ác tính.Dòng bạch cầu tủy nói chung đờ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CƠ CHẾ THÍCH NGHI BÙ ĐẮP KHI THIẾU MÁU CƠ CHẾ THÍCHNGHI BÙ ĐẮP KHI THIẾU MÁU CƠ CHẾ THÍCH NGHI BÙ ĐẮP KHI THIẾU MÁUKhi thiếu máu do giảm số lượng hồng cấu và huyết cầu tố cơ thể lâm vào tìnhtrạng thiếu Oxy, sẽ kích thích các cơ chế thích ứng của cơ thể để bù đắp lại.A-PHẢN ỨNG TĂNG TẠO HỒNG CẦUPhản ứng tăng tạo hồng cầu của tủy xương xuất hiện nhanh và nhạy nhất trong tấtcả các trường hợp thiếu máu thông th ường. Cơ chế bệnh sinh là do tính trạng thiếuOxy hoặc các sản phẩm hủy hoại hồng cầu có tác dụng kích thích tủy x ương tănghoạt động. Mặt khác, thiếu Oxy còn kích thích các tế bào gần cầu thận sản sinh rachất kích hồng cầu tố ( Erythropoietin ) có tác dụng làm tăng chức năng tạo vàtrưởng thành hồng cầu của tủy xương.Phản ứng trên nhằm tạo một cân bằng mới để duy trì sự sống khi nào tủy xương bịtổn thương, ức chế mạnh thì phản ứng này mới không thực hiện được.B- CÁC PHẢN ỨNG BÙ ĐẮP KHÁC1. Tăng tuần hoàn: tim đập nhanh và mạnh, lượng máu qua tim cũng tăng. Phảnxạ này phát sinh do tình trạng thiếu Oxy máu kích thích các thụ cảm huyết quản v àdo máu ít hồng cầu, giảm độ nhớt nên lưu lượng máu qua tim cũng tăng cường.2. Tăng hô hấp: thở nhanh và sâu do phân áp oxy máu giảm CO2máu tăng kích thích phản xạ và trực tiếp hô hấp.Thiếu oxy còn ảnh hưởng đến chuyển hóa tổ chức gây nhiễm toan làm cho nhịpthở càng nhanh.3. Tăng tận dụng oxy: khi thiếu máu, chỉ số sử dụng oxy ở tổ chức đ ược tính theocông thức:= 0,3( Ka là oxy trong máu động mạch, Kv là oxy trong máu tĩnh mạch )Như vậy, khi chỉ số này tăng, có thể tới 0,85 khí thiếu máu, nồng độ oxy trongmáu tĩnh mạch sẽ giảm, máu tĩnh mạch thành máu tím sẫm. Mặt khác vì bìnhthường chỉ số sử dụng oxy ở các cơ quan quan trọng như não, tim, cơ đã rất cao (0,6- 0,67 ) nên khi thiếu máu các tổ chức này bị đe dọa trước tiên và các triệuchứng thiếu oxy cũng xuất hiện rất sớm : chóng mặt, hoa mát, choáng váng khiđứng lên ngồi xuống, đánh trống ngực, đau vùng trước tim, mệt mỏi, đau nhức cơvà chuột rút… Đó là những triệu chứng phổ biến ở người thiếu máu.Nói chung, trong thịếu máu phản ứng bù đắp đặc hiệu nhất và hiệu lực nhất làphản ứng tủy xương. Trong theo dõi và điều trị thiếu máu phải đặc biệt chú ý đếnphản ứng tủy xương, tôn trọng bảo vệ và tăng cường một cách hợp lý. Nếu phảnứng này yếu ớt trở thành vô hiệu lực thì thiếu máu sẽ diễn bíên nghiêm trọng gâynhiều hậu quả nguy hiểm cho đời sống.THAY ĐỔI BỆNH LÝ CỦA BẠCH CẦUI. ĐẠI CƯƠNG VỀ CÁC DÒNG BẠCH CẦUBạch cầu có nhiệm vụ chung là bảo vệ cơ thể đối với các nhân tố bệnh lý khácnhau, chủ yếu là nhân tố nhiễm khuẩn. Trong cơ thể có nhiều loại bạch cầu ( bạchcầu hạt hay bạch cầu tủy, bạch cầu lympho, bạch cầu mono), mỗi loại đều có thểphát sinh những biến đổi bệnh lý tăng sinh hoặc nhược sinh tổ chức với nhữngthay đổi về số lượng và chất lượng tế bào.A- DÒNG BẠCH CẦU HẠT HAY BẠCH CẦU TỦYSản sinh ở tủy xương đỏ, cùng với dòng hồng cầu và dòng tiểu cầu qua các giaiđoạn:Nguyên tủy bào ( myêloblast )Tiền tủy bào ( promyêlocyt )Tủy bào N, E, B (myêlocyt N, E, B )Hậu tủy bào N, E, B ( metamyêlocyt N, E, B )Bạch cầu đũa N, E, B ( Stab N, E, B )Bạch cầu nhân thắt khúc ( đa nhân ) N, E, B )Từ nguyên tủy bào dến hậu tủy bào là các tế bào non chỉ ở trong tủy xương. Giaiđoạn tủy bào, ở bào tương bắt đầu xuất hiện các hạt đặc hiệu N ( trung tính ), kiềmtính ( B ) và toan tính ( E ). Bạch cầu đũa là tế bào gần trưởng thành, xuất hiện ởmáu ngoại vi là chỉ tiêu của sự tăng sinh dòng bạch cầu tủy ( cũng như hồng cầulưới là chỉ tiêu theo dõi sự tăng sinh dòng hồng cầu )1. Bạch cầu tủy trung tính (N)Các hạt đặc hiệu trong bào tương là hạt trung tính nhỏ nh ư hạt bụi, là các “tiểuthực bào” ăn các di vật nhỏ như vi khuẩn, và là tế bào xuất hiện và phát huy tácdụng ngay trong giai đoạn đầu tiên của bệnh nhiễm khuẩn. Bạch cầu N có hệ menrất phong phú ( leucoproteaza, catalaza, peroxydaza, photphattaza kiềm…) và cácaxit amin ( histidin, arginin, tryptophan…) nên còn tham gia vào thành ph ần dịchdi viêm, tráng cho tổ chức đỡ bị hủy hoại và tham gia vào các quá trình làm lànhcác tổn thương tổ chức. Các loại sinh tố B rất cần cho tạo bạch cầu tủy. Tronggiảm bạch cầu N do thiếu dưỡng, điều trị bằng sinh tố B6 và axit foltc có tác dụngtốt.2. Bạch cầu toan tính (E)Các hạt trong bào tương to, tròn, dày đặc, bắt màu da cam, hay màu nâu gạch.Bạch cầu toan tính (ưa axit) E có chức phận giải độc sản sinh trong quá trình bệnhlýmiễn dịch (dị ứng)3. Bạch cầu kiềm tính (B)Các hạt đặc hiệu thường to nhỏ không đều, nằm đè che cả nhân tế bào, màu tímsẫm. Chức phận của loại bạch cầu này chưa được xác định rõ ràng. Theo một sốtác giạ, bạch cầu B có chứa histamin và heparin. Ở máu người bình thường, hầunhư không có bạch cầu B (0- 0,5%) và chỉ xuất hiện trong một số bệnh lý nặnghoặc bệnh ác tính.Dòng bạch cầu tủy nói chung đờ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thiếu máu thiếu oxy cơ chế thích ứng giảm hồng cầu gima3 huyết cầu giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 147 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 145 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 142 1 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 141 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 139 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 116 0 0 -
40 trang 91 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 84 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 78 0 0 -
40 trang 61 0 0