Cơ Sở Điện Tử - Kỹ Thuật Ngành Điện Tử part 5
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cơ Sở Điện Tử - Kỹ Thuật Ngành Điện Tử part 5tới dòng Ic biến đổi, kết quả là điện áp ra trên tải biến đổi giống như quy luật biến đổicủa tín hiệu đầu vào. IC mA ECC/ Rc//Rt IBmax M · IB0 P · IC0 IB =0mA N · UCE V UC0 ECC Hình 2.38: Chọn điểm công tác t ĩnh Với sơ đồ nguyên lí như hình 2.37a trên đường tải tĩnh 10kW giả thiết chọn điểmcông tác tĩnh Q như hình 2.38. ứng với điểm Q này IB = 20mA ; Ic = 1mA và UCE = 10V. Khi IB tăng từ 20mA đến 40mA, trên hình 2.38 thấy Ic có giá trị bằng l,95mA và UCE= Ucc - ICRT = 20V - l,95mA . 10kW = 0,5V. Có thể thấy rằng khi DIB = + 20mA dẫn tớiDUCE = -9,5V. Khi IB giảm từ 20mA xuống 0 thì Ic giảm xuống chỉ còn O,05mA và UCE =20V - (0,05mA.10kW) = 19,5V, tức là khi IB giảm đi một lượng là DIB = 20mA làm choUc tăng lên một lượng DUc = + 9,5V. Tóm lại, nếu chọn điểm công tác tĩnh Q như trên thì ở đầu ra của mạch có thểnhận được sự biến đổi cực đại điện áp DUc = + 9,5V. Nếu chọn điểm công tác tĩnhkhác. Ví dụ Q tại đó có Ic . = 0,525 mA ; UCE = 14,75V. Tính toán tương tự như trên tacó DIB = ± 10mA và DUc = 14,75V. Nghĩa là biên độ biến đổi cực đại của điện áp rađảm bảo không méo dạng lúc này chỉ là ±4,75V. 49 Như vậy việc chọn điểm công tác tĩnh trên hoặc dưới điểm Q sẽ dẫn tới biếnthiên cực đại của điện áp ra trên tải (đảm bảo , không méo dạng) đểu nhỏ hơn 9,5v,hay để có biên độ điện áp ra cực đại, không làm méo dạng tín hiệu, điểm công tác tĩnhphải chọn ở giữa đường tải tĩnh. Cũng cần nói thêm là khi điện áp ra không yêu cầunghiêm ngặt về độ méo thì điểm công tác tĩnh có thể chọn ở những điểm thích hợptrên đường tải. Mạch thí nghiệm: Khảo sát ba cách mắc tranzitoc - Ổn định điểm công tác tĩnh khi nhiệt độ thay đổi Tranzito là một linh kiện rất nhạy cảm với nhiệt độ vì vậy trong những sổ tayhướng dẫn sử dụng người ta thường cho dải nhiệt độ làm việc cực đại của tranzito.Ngoài giới hạn nhiệt độ kể trên tranzito sẽ bị hỏng hoặc không làm việc. Ngay cả trongkhoảng nhiệt độ cho phép tranzito làm việc bình thường thì sự biến thiên nhiệt độcũng ảnh hưởng đến tham số của tranzito. Hai đại lượng nhạy cảm với nhiệt độ nhấtlà điện áp emitơ-bazơ UBE và dòng ngược ICBO (Xem phần 2.1). Ví dụ đối với tranzitosilic, hệ số nhiệt độ của UBE (DUBE/DT) là 2,2mV/OC, còn đối với tranzito gecmani là-l,8mV/OC. Đối với ICBO nói chung khi nhiệt độ tăng lên 10OC giá trị dòng ngược nàytăng lên hai lần. 50 Khi tranzito làm việc, dòng ngược ICBO chảy qua chuyển tiếp này như đã biết rấtnhạy cảm với nhiệt độ, khi nhiệt độ tăng sự phát xạ cặp điện tử, lỗ trống tăng, dòngICBO tăng, từ quan hệ giữa ICBO và IC đã nêu ở phần trước: IC=IB + (α + 1)ICBO Có thể thấy ràng ICBO tăng làm cho IC tăng (dù cho giả thiết rằng IB và a khôngđổi). Dòng IC tăng nghĩa là mật độ các hạt dẫn qua chuyển tiếp colectơ tăng lên làmcho sự va chạm giữa các hạt với mạng tinh thể tăng. Nhiệt độ tăng làm cho ICBO tăngchu kì lại lặp lại như trên làm dòng IC và nhiệt độ của tranzito tăng mãi. Hiện tượngnày gọi là hiệu ứng quá nhiệt. Hiệu ứng quá nhiệt đưa tới : Làm chay đổi điểm côngtác tĩnh và nếu không có biện pháp hạn chế thì sự tăng nhiệt độ có thể làm hỏngtranzito. Sự thay đổi nhiệt độ cũng làm cho UBE thay đổi và do đó làm thay đổi dòng ICdẫn tới thay đổi điểm công tác tĩnh. Trong những điều kiện thông thường ảnh hưởngcủa đòng ICBO đến IC nhiều hơn so với UBE. Bởi vậy khi nói ảnh hưởng của nhiệt độđến điểm công tác thường chỉ quan tâm đến dòng ICBO Như vậy sự ổn định nhiệt độở đây hàm ý chỉ sự thay đổi dòng IC khi dòng ICBO thay đổi có thể định nghĩa hệ số ổnđịnh nhiệt của tranzito như sau : ΔIC S= (2-54) ΔICBOtrong đó: IC = h21e IB + (1 + h21e) .ICBO (2-55) Từ định nghĩa này thấy rằng S càng nhỏ thì tính ổn định nhiệt càng cao, trongtrường hợp lí tưởng S = 0, (trong thực tế không có sự ổn định nhiệt độ tuyệt đối). Để xác định hệ số ổn định ...
Tìm kiếm tài liệu theo từ khóa liên quan:
kỹ thuật điện tử mạch điện tử chỉnh lưu điện tử linh kiện điện tử tài liệu điện tửTài liệu liên quan:
-
Báo cáo thực tập điện tử - Phan Lê Quốc Chiến
73 trang 246 0 0 -
Giáo trình Linh kiện điện tử: Phần 2 - TS. Nguyễn Tấn Phước
78 trang 244 1 0 -
Giáo trình Kỹ thuật điện tử (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2023)
239 trang 243 0 0 -
Thiết kế, lắp ráp 57 mạch điện thông minh khuếch đại thuật toán: Phần 2
88 trang 223 0 0 -
102 trang 196 0 0
-
Báo cáo môn học vi xử lý: Khai thác phần mềm Proteus trong mô phỏng điều khiển
33 trang 185 0 0 -
Cơ Sở Điện Học Truyền Thông - Tín Hiệu Số part 1
9 trang 184 0 0 -
94 trang 170 0 0
-
Giáo trình Mạch điện tử - Trường Cao đẳng nghề Số 20
97 trang 169 0 0 -
ĐỒ ÁN: THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY CƠ KHÍ TRUNG QUY MÔ SỐ 2
91 trang 163 0 0 -
Hệ thống sưởi - thông gió - điều hòa không khí - Thực hành kỹ thuật điện - điện tử: Phần 1
109 trang 158 0 0 -
83 trang 157 0 0
-
12 trang 152 0 0
-
Đề kiểm tra giữa học kỳ II năm 2013 - 2014 môn Cấu trúc máy tính
6 trang 145 0 0 -
Báo cáo bài tập lớn môn Kỹ thuật vi xử lý: Thiết kế mạch quang báo - ĐH Bách khoa Hà Nội
31 trang 133 0 0 -
34 trang 131 0 0
-
Giáo trình Vi mạch tương tự: Phần 1 - CĐ Giao thông Vận tải
70 trang 123 0 0 -
74 trang 122 0 0
-
104 trang 117 2 0
-
Luận văn Điều khiển máy công nghiệp bằng thiết bị lập trình
98 trang 114 0 0