Danh mục

Codein Phosphat

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 129.65 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên chung quốc tế: Codeine phosphate. Mã ATC: R05D A04. Loại thuốc: Giảm đau gây ngủ và giảm ho. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén: 15 mg, 30 mg, 60 mg. Ống tiêm: 15; 30; 60 mg/ml, 600 mg, 1200 mg/20 ml. Siro: 25 mg/ml. Thuốc nước: 3 mg, 15 mg/5 ml. Dung dịch uống: Codein phosphat 5 mg, dicyclomin hydroclorid 2,5 mg, kali clorid 40 mg, natri clorid 50 mg, natri citrat 50 mg/5 ml. Dịch treo: Codein phosphat 5 mg, kaolin nhẹ 1,5 g/ml. Dược lý và cơ chế tác dụng Codein là methylmorphin, nhóm methyl...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Codein Phosphat Codein PhosphatTên chung quốc tế: Codeine phosphate.Mã ATC: R05D A04.Loại thuốc: Giảm đau gây ngủ và giảm ho.Dạng thuốc và hàm lượngViên nén: 15 mg, 30 mg, 60 mg.Ống tiêm: 15; 30; 60 mg/ml, 600 mg, 1200 mg/20 ml.Siro: 25 mg/ml.Thuốc nước: 3 mg, 15 mg/5 ml.Dung dịch uống: Codein phosphat 5 mg, dicyclomin hydroclorid 2,5 mg,kali clorid 40 mg, natri clorid 50 mg, natri citrat 50 mg/5 ml.Dịch treo: Codein phosphat 5 mg, kaolin nhẹ 1,5 g/ml.Dược lý và cơ chế tác dụngCodein là methylmorphin, nhóm methyl thay thế vị trí của hydro ở nhómhydroxyl liên kết với nhân thơm trong phân tử morphin, do vậy codein cótác dụng dược lý tương tự morphin, tức là có tác dụng giảm đau và giảm ho.Tuy nhiên codein được hấp thu tốt hơn ở dạng uống, ít gây táo bón và ít gâyco thắt mật hơn so với morphin. Ở liều điều trị, ít gây ức chế hô hấp (60%thấp hơn so với morphin) và ít gây nghiện hơn morphin.Codein có tác dụng giảm đau trong trường hợp đau nhẹ và vừa (tác dụnggiảm đau của codein có thể là do sự biến đổi khoảng 10 % liều sử dụngthành morphin). Vì gây táo bón nhiều nếu sử dụng dài ngày, nên dùngcodein kết hợp với các thuốc chống viêm, giảm đau không steroid để tăngtác dụng giảm đau và giảm bớt táo bón.Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp lên trung tâm gây ho ởhành não; codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh củadịch tiết phế quản. Codein không đủ hiệu lực để giảm ho nặng. Codein làthuốc trấn ho trong trường hợp ho khan làm mất ngủ.Codein gây giảm nhu động ruột, vì vậy là một thuốc rất tốt trong điều trị ỉachảy do bệnh thần kinh đái tháo đ ường. Không được chỉ định khi bị ỉa chảycấp và ỉa chảy do nhiễm khuẩn.Sau khi uống, nửa đời thải trừ là 2 - 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trongvòng 1 - 2 giờ và có thể kéo dài 4 - 6 giờ. Codein được chuyển hóa ở gan vàthải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codeinhoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhauthai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu - não.Chỉ địnhHo khan.Ðau nhẹ và vừa.Chống chỉ địnhMẫn cảm với codein hoặc các thành phần khác của thuốc. Trẻ em dưới 1tuổi. Bệnh gan. Suy hô hấp.Thận trọngCác bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thũng. Suy giảm chức năng gan,thận. Có tiền sử nghiện thuốc.Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cầnkhạc đờm mủ.Thời kỳ mang thaiKhông dùng cho người mang thai.Thời kỳ cho con búChỉ dùng khi thật cần thiết.Tác dụng không mong muốn (ADR)Thường gặp, ADR >1/100Thần kinh: Ðau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ.Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón.Tiết niệu: Bí đái, đái ít.Tim mạch: Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thếđứng.Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100Phản ứng dị ứng: Ngứa, mày đay.Thần kinh: Suy hô hấp, an dịu, sảng khoái, bồn chồn.Tiêu hóa: Ðau dạ dày, co thắt ống mật.Hiếm gặp, ADR < 1/1000Dị ứng: Phản ứng phản vệ.Thần kinh: Ảo giác, mất phương hướng, rối loạn thị giác, co giật.Tim mạch: Suy tuần hoàn.Loại khác: Ðỏ mặt, toát mồ hôi, mệt mỏi.Nghiện thuốc: Dùng codein trong thời gian dài với liều từ 240 - 540mg/ngày có thể gây nghiện thuốc. Các biểu hiện thường gặp khi thiếu thuốclà bồn chồn, run, co giật cơ, toát mồ hôi, chảy nước mũi. Có thể gây lệ thuộcthuốc về tâm lý, về thân thể và gây quen thuốc.Hướng dẫn xử trí ADRTác dụng không mong muốn hay gặp là táo bón do giảm nhu động ruột, vìvậy cần dùng thuốc nhuận tràng làm tăng nhu động ruột như bisacodyl hoặcnatri picosulfat.Liều lượng và cách dùngÐau nhẹ và vừa.Uống: Mỗi lần 30 mg cách 4 giờ nếu cần thiết; liều thông thường dao độngtừ 15 - 60 mg, tối đa là 240 mg/ngày. Trẻ em 1 - 12 tuổi: 3 mg/kg/ngày, chiathành liều nhỏ (6 liều).Tiêm bắp: Mỗi lần 30 - 60 mg cách 4 giờ nếu cần thiết.Ho khan: 10 - 20 mg 1 lần, 3 - 4 lần trong ngày (dùng dạng thuốc nước 15mg/5 ml), không vượt quá 120 mg/ngày. Trẻ em 1 - 5 tuổi dùng mỗi lần 3mg, 3 - 4 lần/ngày (dùng dạng thuốc nước 5 mg/5 ml), không vượt quá 12mg/ngày; 5 - 12 tuổi dùng mỗi lần 5 - 10 mg, 3 - 4 lần trong ngày, khôngvượt quá 60 mg/ngày.Tương tác thuốcTác dụng giảm đau của codein tăng lên khi phối hợp với aspirin vàparacetamol, nhưng lại giảm hoặc mất tác dụng bởi quinidin.Codein làm giảm chuyển hóa cyclosporin do ức chế men cytochrom P450.Bảo quảnBảo quản ở nhiệt độ phòng, trong bao bì kín. Bảo quản codein phosphat tiêmtránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 400C.Tương kỵCó thể kết hợp codein với aspirin, paracetamol, một số thuốc giảm ho nhưguaifenesin.Không được kết hợp với các dung dịch chứa aminophylin, amoni clorid,natri amobarbital, natri pento-barbital, natri phenobarbital, natri methicillin, natri nitrofurantoin, natriclorothiazid, natri bicarbonat, natri iodid, natri thiopental, natri heparin.Quá liều và xử tríTriệu chứng: Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô ...

Tài liệu được xem nhiều: