Danh mục

CỐI XAY

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 93.54 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Ma bàn thảo, giằng xay Phần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Cối xay (Abutilon indicum (L.) Sweet), họ Bông (Malvaceae). Mô tả Dược liệu gồm các đoạn thân, cành, lá, hoa, quả. Tất cả các bộ phận đều có lông. Thân lớn đường kính khoảng 1,2 cm, được cắt vát dài 1 - 1,5 cm. Thân nhỏ và cành thường được cắt thành đoạn dài 3 - 4 cm. Vỏ thân có vân nhăn nheo dạng lưới, màu nâu xám nhạt hay lục xám, vỏ cành thường nhẵn. Lá khô bị nhăn nheo, nhàu...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CỐI XAY CỐI XAY Herba Abutili indiciMa bàn thảo, giằng xayPhần trên mặt đất đã phơi hay sấy khô của cây Cối xay (Abutilon indicum (L.)Sweet), họ Bông (Malvaceae).M ô tảDược liệu gồm các đoạn thân, cành, lá, hoa, quả. Tất cả các bộ phận đều có lông.Thân lớn đường kính khoảng 1,2 cm, được cắt vát dài 1 - 1,5 cm. Thân nhỏ vàcành thường được cắt thành đoạn dài 3 - 4 cm. Vỏ thân có vân nhăn nheo dạnglưới, màu nâu xám nhạt hay lục xám, vỏ cành thường nhẵn. Lá khô bị nhăn nheo,nhàu nát, mặt trên màu lục sẫm, mặt dưới nhạt hơn, nếu ngâm nước rồi rải trênmột mặt phẳng sẽ thấy lá mỏng mềm, hình tim, đầu nhọn, dài rộng khoảng 5 - 10cm. Hoa màu vàng, có cuống, mọc đơn độc ở nách lá. Quả hình cầu cụt đầu giốngthớt cối xay, đường kính 1,5 - 2 cm, có khoảng 20 phân quả, mỗi phân quả có mộtvỏ nhọn như gai, có lông dày, chứa 3 hạt màu đen nhạt, hình thận.Vi phẫuBiểu bì trên và dưới đều có lông che chở hình toả tròn. Phiến lá toàn bộ là mômềm khuyết, dưới lớp biểu bì của gân lá có mô dày, ở giữa gân lá là bó libe gỗ.Trong phần mô mềm có túi chứa chất nhày.Vi phẫu thân: Biểu bì có nhiều lông che chở hình toả tròn, ngoài ra còn có ít lôngche chở đa bào một dãy; rải rác có lông tiết chân đa bào một dãy, đầu đơn bào.Trong mô mềm, có rải rác có tế bào chứa chất nhày. Bó libe gỗ cấp hai xếp thànhvòng liên tục. Trong cùng là mô mềm ruột.Độ ẩmKhông quá 13 % (Phụ lục 5.16, 1 g, 105 0C, 4 giờ).Chế biếnThu hoạch vào mùa hạ, đem về, giũ sạch bụi, cắt thành những đoạn theo kíchthước quy định, phơi hoặc sấy khô.Bảo quảnĐể nơi khô, tránh mốc.Tính vị, quy kinhCam, bình. Vào các kinh tâm, đởm.Công năng, chủ trịGiải biểu nhiệt, hoạt huyết, lợi tiểu. Chủ trị: Cảm mạo phong nhiệt, sốt cao, đauđầu, tai ù, điếc, sốt vàng da, tiểu tiện vàng đỏ, đái rắt buốt, phù thũng, lở ngứa, dịứng.Cách dùng, liều lượngNgày dùng 8 - 12 g, dạng thuốc sắc.

Tài liệu được xem nhiều: