CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 105.26 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu còn ống động mạch, y tế - sức khoẻ, y dược phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCHCòn ống động mạch (COĐM) (TBS) chiếm khoảng 10% các bệnh tim bẩm sinh (1trong 2000 đến 5000 trẻ sơ sinh). Dòng shunt thờng nhỏ và ít triệu chứng lâmsàng, trừ khi đã có biến chứng.Diễn biến tự nhiên của bệnh phụ thuộc vào kích thớc của ống động mạch và mứcđộ dòng shunt tráiđphải. Nếu không đợc điều trị có thể dẫn đến suy tim ứ huyết doquá tải buồng tim trái. Trong thực tế rất ít gặp ống động mạch tự đóng sau khi trẻra đời (trừ các trờng hợp rất sớm) mà thờng phải đóng ống bằng phẫu thuật hayđóng qua da bằng dụng cụ. Nếu ống động mạch để quá muộn m à cha đợc canthiệp nh ở ngời trởng thành thì có thể gặp các rối loạn nhịp nh cuồng nhĩ hoặcrung nhĩ, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, tăng sức cản mạch phổi cố định (hộichứng Eisenmenger).I. Giải phẫu bệnhA. Thông thờng ống động mạch sẽ tự đóng từ giờ thứ 15 đến giờ thứ 16 sau khisinh. Các yếu tố thúc đẩy việc đóng ống động mạch là áp lực riêng phần của ôxytrong mao mạch phổi tăng, giảm nồng độ prostaglandine lu hành trong máu dotăng chuyển hóa ở tuần hoàn phổi và do các hiệu ứng nhau thai gây ra. Các yếu tốnày có thể kéo dài tác dụng đến ngày thứ 21 sau khi sinh nhng nếu còn thấy tồn tạiống động mạch sau 3 tháng tuổi th ì gần nh chắc chắn ống động mạch không thể tựđóng, trừ một số rất hiếm các trờng hợp tự đóng ống động mạch do ph ình ống ởbệnh nhân có tuổi và thờng sau viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.B. Về giải phẫu, ống động mạch nằm ở quai ĐMC ngay chỗ chia ra của độngmạch dới đòn trái và đợc đổ vào thân hoặc ĐMP trái. Ống động mạch thờng cóchiều dài thay đổi và có thể phối hợp với giãn ĐMC khi ĐMC quay phải, ốngđộng mạch có thể xuất phát từ phía trớc nơi hình ảnh soi gơng của thân động mạchkhông tên trái hoặc từ phía sau ở động mạch dới đòn trái bất thờng hoặc hiếm gặphơn là từ quai ĐMC bên trái.II. Sinh lý bệnhA. Luồng thông của ống động mạch thờng nhỏ, nhng đôi khi luồng thông lớn cóthể gây quá tải phổi và tăng gánh nhĩ trái, thất trái. Cuối cùng có thể dẫn đến ứhuyết phổi và suy tim ứ huyết, tăng áp ĐMP, hội chứng Eisenmenger.B. Rất hay gặp hiện tợng ứ huyết phổi, dễ dẫn đến viêm phổi và có thể gây Osler ởbất kỳ loại ống động mạch nào. Nó còn làm giảm áp lực tâm trơng của động mạchchủ do hiệu ứng của dòng phụt ngợc tâm trơng.C. Tổn thơng phối hợp hay gặp là: Hẹp ĐMC bẩm sinh, hẹp eo ĐMC. Nếu có TLTphối hợp: có thể che lấp tiếng tâm trơng của tiếng thổi liên tục do thổi tâm thu củaTLT quá to. Khi hẹp eo ĐMC phối hợp hẹp ĐMP: hội chứng Rubella.III. Triệu chứng lâm sàngA. Triệu chứng cơ năng: Cũng nh các bệnh tim bẩm sinh không tím khác, ốngđộng mạch rất ít các triệu chứng cơ năng đặc hiệu. Các dấu hiệu có thể gặp làgiảm khả năng gắng sức, khó thở...B. Triệu chứng thực thể1. Nghe tim là dấu hiệu chủ yếu để chẩn đoán:a. Nghe thấy có tiếng thổi liên tục cờng độ lớn ở dới xơng đòn bên trái. Tiếng thổinày có thể chỉ có trong thì tâm thu, hơi kéo dài ra trong thì tâm trơng trong các tr-ờng hợp ống lớn và có tăng áp ĐMP nhiều. Ngoài ra có thể nghe thấy tiếng thổinhẹ trong các trờng hợp ống nhỏ. Ở trẻ sơ sinh, tiếng thổi thờng ở vị trí thấp và th-ờng chỉ có ở thì tâm thu.b. Có thể nghe thấy tiếng rung tâm trơng do tăng lu lợng máu qua van hai lá.c. Nếu luồng shunt lớn gây tăng áp ĐMP th ì có thể thấy tiếng thổi nhỏ đi, khôngkéo dài và có tiếng thứ hai mạnh lên.2. Mạch ngoại biên nảy mạnh và chìm sâu, hay gặp dấu hiệu này khi dòng shunttrái đ phải lớn.3. Mỏm tim xuống thấp và sang trái do giãn buồng tim trái. Nếu ở bệnh nhân cótăng áp ĐMP, thất phải sẽ giãn với mỏm tim sang phải.C. Chẩn đoán phân biệt: với dò động-tĩnh mạch phổi, dò động mạch vành vào cácbuồng tim bên phải, dò động tĩnh mạch hệ thống, vỡ túi ph ình xoang Valsalva,thông liên thất với hở van động mạch chủ phối hợp, tuần ho àn bàng hệ chủ-phổi ởcác bệnh nhân thông liên thất với thiểu sản van động mạch phổi...IV. Các xét nghiệm chẩn đoánA. Điện tâm đồ (ĐTĐ): thờng không đặc hiệu, có thể thấy h ình ảnh tăng gánhbuồng tim trái với trục trái và dày thất trái. Phì đại thất phải có thể thấy ở giai đoạnmuộn với tăng áp ĐMP nhiều.B. Chụp Xquang tim phổi: tim to vừa phải với giãn cung dới trái. Đôi khi thấy dấuhiệu giãn cung ĐMP. Có thể thấy giãn nhĩ trái với hình ảnh hai bờ. Hình ảnh tăngtới máu phổi cũng hay gặp. Phim Xquang có thể cho ta thấy sơ bộ mức độ ảnh h-ởng đến huyết động của bệnh.C. Siêu âm Doppler tim1. Hình ảnh trực tiếp của ống động mạch trên siêu âm 2D thấy đợc ở mặt cắt trênức và qua các gốc động mạch lớn. Đo đờng kính và đánh giá hình thái của ống.Siêu âm Doppler mầu xác định chính xác vị trí đổ vào ĐMP của ống động mạch.Đánh giá chênh áp qua ống động mạch bằng siêu âm Doppler, từ đó xác định mộtcách gián tiếp áp lực động mạch phổi (cần đo huyết áp động mạch khi làm siêu âmtim). Quan sát quai ĐMC để tìm các tổn thơng phối hợp.2. Hình ảnh gián tiếp: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCH CÒN ỐNG ĐỘNG MẠCHCòn ống động mạch (COĐM) (TBS) chiếm khoảng 10% các bệnh tim bẩm sinh (1trong 2000 đến 5000 trẻ sơ sinh). Dòng shunt thờng nhỏ và ít triệu chứng lâmsàng, trừ khi đã có biến chứng.Diễn biến tự nhiên của bệnh phụ thuộc vào kích thớc của ống động mạch và mứcđộ dòng shunt tráiđphải. Nếu không đợc điều trị có thể dẫn đến suy tim ứ huyết doquá tải buồng tim trái. Trong thực tế rất ít gặp ống động mạch tự đóng sau khi trẻra đời (trừ các trờng hợp rất sớm) mà thờng phải đóng ống bằng phẫu thuật hayđóng qua da bằng dụng cụ. Nếu ống động mạch để quá muộn m à cha đợc canthiệp nh ở ngời trởng thành thì có thể gặp các rối loạn nhịp nh cuồng nhĩ hoặcrung nhĩ, viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, tăng sức cản mạch phổi cố định (hộichứng Eisenmenger).I. Giải phẫu bệnhA. Thông thờng ống động mạch sẽ tự đóng từ giờ thứ 15 đến giờ thứ 16 sau khisinh. Các yếu tố thúc đẩy việc đóng ống động mạch là áp lực riêng phần của ôxytrong mao mạch phổi tăng, giảm nồng độ prostaglandine lu hành trong máu dotăng chuyển hóa ở tuần hoàn phổi và do các hiệu ứng nhau thai gây ra. Các yếu tốnày có thể kéo dài tác dụng đến ngày thứ 21 sau khi sinh nhng nếu còn thấy tồn tạiống động mạch sau 3 tháng tuổi th ì gần nh chắc chắn ống động mạch không thể tựđóng, trừ một số rất hiếm các trờng hợp tự đóng ống động mạch do ph ình ống ởbệnh nhân có tuổi và thờng sau viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.B. Về giải phẫu, ống động mạch nằm ở quai ĐMC ngay chỗ chia ra của độngmạch dới đòn trái và đợc đổ vào thân hoặc ĐMP trái. Ống động mạch thờng cóchiều dài thay đổi và có thể phối hợp với giãn ĐMC khi ĐMC quay phải, ốngđộng mạch có thể xuất phát từ phía trớc nơi hình ảnh soi gơng của thân động mạchkhông tên trái hoặc từ phía sau ở động mạch dới đòn trái bất thờng hoặc hiếm gặphơn là từ quai ĐMC bên trái.II. Sinh lý bệnhA. Luồng thông của ống động mạch thờng nhỏ, nhng đôi khi luồng thông lớn cóthể gây quá tải phổi và tăng gánh nhĩ trái, thất trái. Cuối cùng có thể dẫn đến ứhuyết phổi và suy tim ứ huyết, tăng áp ĐMP, hội chứng Eisenmenger.B. Rất hay gặp hiện tợng ứ huyết phổi, dễ dẫn đến viêm phổi và có thể gây Osler ởbất kỳ loại ống động mạch nào. Nó còn làm giảm áp lực tâm trơng của động mạchchủ do hiệu ứng của dòng phụt ngợc tâm trơng.C. Tổn thơng phối hợp hay gặp là: Hẹp ĐMC bẩm sinh, hẹp eo ĐMC. Nếu có TLTphối hợp: có thể che lấp tiếng tâm trơng của tiếng thổi liên tục do thổi tâm thu củaTLT quá to. Khi hẹp eo ĐMC phối hợp hẹp ĐMP: hội chứng Rubella.III. Triệu chứng lâm sàngA. Triệu chứng cơ năng: Cũng nh các bệnh tim bẩm sinh không tím khác, ốngđộng mạch rất ít các triệu chứng cơ năng đặc hiệu. Các dấu hiệu có thể gặp làgiảm khả năng gắng sức, khó thở...B. Triệu chứng thực thể1. Nghe tim là dấu hiệu chủ yếu để chẩn đoán:a. Nghe thấy có tiếng thổi liên tục cờng độ lớn ở dới xơng đòn bên trái. Tiếng thổinày có thể chỉ có trong thì tâm thu, hơi kéo dài ra trong thì tâm trơng trong các tr-ờng hợp ống lớn và có tăng áp ĐMP nhiều. Ngoài ra có thể nghe thấy tiếng thổinhẹ trong các trờng hợp ống nhỏ. Ở trẻ sơ sinh, tiếng thổi thờng ở vị trí thấp và th-ờng chỉ có ở thì tâm thu.b. Có thể nghe thấy tiếng rung tâm trơng do tăng lu lợng máu qua van hai lá.c. Nếu luồng shunt lớn gây tăng áp ĐMP th ì có thể thấy tiếng thổi nhỏ đi, khôngkéo dài và có tiếng thứ hai mạnh lên.2. Mạch ngoại biên nảy mạnh và chìm sâu, hay gặp dấu hiệu này khi dòng shunttrái đ phải lớn.3. Mỏm tim xuống thấp và sang trái do giãn buồng tim trái. Nếu ở bệnh nhân cótăng áp ĐMP, thất phải sẽ giãn với mỏm tim sang phải.C. Chẩn đoán phân biệt: với dò động-tĩnh mạch phổi, dò động mạch vành vào cácbuồng tim bên phải, dò động tĩnh mạch hệ thống, vỡ túi ph ình xoang Valsalva,thông liên thất với hở van động mạch chủ phối hợp, tuần ho àn bàng hệ chủ-phổi ởcác bệnh nhân thông liên thất với thiểu sản van động mạch phổi...IV. Các xét nghiệm chẩn đoánA. Điện tâm đồ (ĐTĐ): thờng không đặc hiệu, có thể thấy h ình ảnh tăng gánhbuồng tim trái với trục trái và dày thất trái. Phì đại thất phải có thể thấy ở giai đoạnmuộn với tăng áp ĐMP nhiều.B. Chụp Xquang tim phổi: tim to vừa phải với giãn cung dới trái. Đôi khi thấy dấuhiệu giãn cung ĐMP. Có thể thấy giãn nhĩ trái với hình ảnh hai bờ. Hình ảnh tăngtới máu phổi cũng hay gặp. Phim Xquang có thể cho ta thấy sơ bộ mức độ ảnh h-ởng đến huyết động của bệnh.C. Siêu âm Doppler tim1. Hình ảnh trực tiếp của ống động mạch trên siêu âm 2D thấy đợc ở mặt cắt trênức và qua các gốc động mạch lớn. Đo đờng kính và đánh giá hình thái của ống.Siêu âm Doppler mầu xác định chính xác vị trí đổ vào ĐMP của ống động mạch.Đánh giá chênh áp qua ống động mạch bằng siêu âm Doppler, từ đó xác định mộtcách gián tiếp áp lực động mạch phổi (cần đo huyết áp động mạch khi làm siêu âmtim). Quan sát quai ĐMC để tìm các tổn thơng phối hợp.2. Hình ảnh gián tiếp: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
38 trang 163 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 153 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 150 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 149 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 121 0 0 -
40 trang 99 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 95 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0