CƠN TĂNG HA CẤP CỨU (Acute Hypertensive Crises)
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 98.98 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phân loại quốc tế (nhiều kiểu) a, Phân loại theo CMDT 2005 * Chia cơn THA làm 3 loại: + THA Kịch phát + THA Khẩn cấp + THA Ác tính *Tất cả đều có HA tâm trương đột ngột 120mmHg b, Phân loại theo JNC VI * Chia cơn THA 2 loại: + Cơn THA nặng (như kịch phát): - khi HA 180/110, chưa có tổn thương cơ quan đích - cần hạ HA trong vài giờ (THA độ IV, sau ngưng thuốc, trong mổ, gây chảy máu mũi...).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CƠN TĂNG HA CẤP CỨU (Acute Hypertensive Crises) CƠN TĂNG HA CẤP CỨU (Acute Hypertensive Crises)I. Đại cương1. Phân loại quốc tế (nhiều kiểu)a, Phân loại theo CMDT 2005* Chia cơn THA làm 3 loại:+ THA Kịch phát+ THA Khẩn cấp+ THA Ác tính*Tất cả đều có HA tâm trương đột ngột > 120mmHgb, Phân loại theo JNC VI* Chia cơn THA 2 loại:+ Cơn THA nặng (như kịch phát):- khi HA 180/110, chưa có tổn thương cơ quan đích- cần hạ HA trong vài giờ (THA độ IV, sau ngưng thuốc, trong mổ, gây chảy máumũi...).+ Cơn THA khẩn cấp:- đe dọa tính mạng BN, phải được hạ HA cấp trong 1h;- thường HA tâm trương > 130, kèm dấu hiệu tổn thương cơ quan đích (tim, thận,mắt, não...)2.Xác chẩn các loại cơn THA cấp cứua.Cơn kịch phát (urgency)* là cơn THA không kèm tổn thương cơ quan đích (gan, não, thận...).+ Chẩn đoán xác định:- Có cơn THA đột ngột.- HA t.thu > 220mmHg & HA t.trương > 120mmHg.- HA có thể được giảm dần trong vòng 24-48 giờ khi dùng thuốc bằng đườnguống.+ BN phải ở trong BV > 24-48 giờ, để biết chắc có đáp ứng với thuốc và khônggặp tác dụng phụ hay biến chứng+ Hay dùng thuốc uống: Catoprin; Clonidin Labelatol Prazoxin Niphedipin....b. Cơn khẩn cấp (emergency):* Là cơn THA đã kèm theo tổn thương cơ quan đích, tiến triển cấp+ Chẩn đoán xác định:Khi có tiêu chuẩn (a) + ≥ 1 trong các t.chuẩn (b-g) còn lại:(a) HA tâm trương > 130 mmHg (ở người không THA t.xuyên)hay > 140mmHg (ở người có THA t.xuyên)(b) Có biểu hiện não do THA (đau đầu dữ dội, đột quị, xuất huyết)(c) Suy tim trái cấp (khó thở, hen tim, OAP)(d) Đáy mắt tổn thương độ III, IV (xuất tiết, xuât huyết, phù gai)(e) Suy thận cấp(f) Phình bóc tách động mạch (quai đ.m chủ; đ.m chủ ngực)(g) Xuất huyết thuộc hệ đ.m cảnh ngoài (chảy máu mũi ...)+ Đòi hỏi phải hạ HA trong vài giờ bằng thuốc tiêm IV.c. Cơn tăng ác tính (gia tăng-accelerated malignant):* là cơn THA có kèm theo biến chứng cấp tính ở cơ quan đích,(ví dụ BN đã TBMN, suy tim trái cấp vì THA - nay có biến chứng dọa ngập máucấp não thất, hay OAP vì cơn THA...)+ Với cơn khẩn cấp & gia tăng ác tính:- Phải giảm HA trung bình xuống 25%, hay- HA t.trương xuống < 110mmHg trong vòng vài phút đến vài giờ.+ Theo dõi sát quá trình hạ HA:- vì cơ quan đích đã bị tổn thương có thể xấu hơn do HA hạ- khi đó quá trình hạ áp phải chậm hay ngưng tạm thời.+ Hay dùng các thuốc IV: Lasix Nitroprussiat Nitroglycerin Nicardipin Labelatol...II. Điều dưỡng: Theo dõi1.Sinh hiệu: mỗi 30 phút cho tới khi Huyết áp được kiểm soát, rồi thì q4h.2.Hoạt động: Nghỉ tại giường3.Chăm sóc: monitoring Huyết áp, cân hàng ngay, I&O.4.Chế độ ăn: dịch sạch.5.Truyền dịch: D5W truyền giữ ven (TKO 500 ml/24 giờ).III. Xử trí cấp cứu1. Cơn Kịch phát+ Thuốc uống hay dùng:- Catopril 25mg/q4-6h- Clonidin 0.2mg/q6-8h- Niphedipin 10mg/q2-6h+ Lasix 40mg PO; 20mg IV x 2 ống; có thể lập lại sau 4h; đã cho 3 lần không kếtquả thì ngừng.+ Adalat gel 10mg nhỏ 3 giọt SL; sau 15 phút đo lại HA vẫn cao, nhỏ tiếp cho đếnkhi HA tâm thu < 160mmHg thì cho tiếp Niphedipin viên nang 10mg PO 1v hayamlor 5mg x1v PO.+ Resecpin ống 2,5mg IM 1/3-1/2 ống(Theo dõi HA, nếu tụt lại phải nâng: Oabain 1/4mg x 1 ống = Isupren 20mg x 1ống pha trong 250ml DW5 truyền IV 30 giọt/phút + Kali clorua 10% x 5ml PO).2.Cơn Khẩn cấp & Ác tính:* Thuốc IV+ Lasix IV 10-80mg/q4h+ Nitroglycerin 5 ug/kg/ph+ Labelatol 20-40mg /10* Phác đồ dùng dãn mạch:+ Natri prussiad 60mg pha 150ml DW5 truyền IV 0,5mg/kg/phút.+ Nicardipin 5mg/h+ Diasocid 150mg pha 150ml DW5 truyền IV 3 phút, cho lại sau 2-12h.* P.đồ chẹn Ca nhanh+ Nifedipin 0,1mg/kg SL, khi tan hết truyền IV 0,1mg/kg/25 phút.+ Duy trì: Hydralazin 25-50mg IM hay pha 100ml DW5 IV 20 giọt/phút.IV. Thuốc đặc dụng cho cấp cứu: (xem nhanh)- Captopril 12,5 - 25 mg uống lặp lại 1 hoặc 2 lần nếu cần, cách nhau khoảng 30 -60 phút hoặc lâu hơn.- Nitroprusside sodium 0.25-10 mcg/kg/phút IV (50mg trong 250 mL của D5W,chuẩn liều tùy theo Huyết áp-Trandate, Normodyne, Labetalol 20mg IV bolus (0.25mg/kg), r ồi thì 20-80mgbolus IV q10-15 phút chuẩn liều tùy theo Huyết áp (tối đa 300mg). Truyền 1.0-2.0mg/phút-Catapres, Clonidine: ban đầu 0.1-0.2mg PO tiếp theo bởi 0.05-0.1mg/giờ cho tớikhi DBP
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CƠN TĂNG HA CẤP CỨU (Acute Hypertensive Crises) CƠN TĂNG HA CẤP CỨU (Acute Hypertensive Crises)I. Đại cương1. Phân loại quốc tế (nhiều kiểu)a, Phân loại theo CMDT 2005* Chia cơn THA làm 3 loại:+ THA Kịch phát+ THA Khẩn cấp+ THA Ác tính*Tất cả đều có HA tâm trương đột ngột > 120mmHgb, Phân loại theo JNC VI* Chia cơn THA 2 loại:+ Cơn THA nặng (như kịch phát):- khi HA 180/110, chưa có tổn thương cơ quan đích- cần hạ HA trong vài giờ (THA độ IV, sau ngưng thuốc, trong mổ, gây chảy máumũi...).+ Cơn THA khẩn cấp:- đe dọa tính mạng BN, phải được hạ HA cấp trong 1h;- thường HA tâm trương > 130, kèm dấu hiệu tổn thương cơ quan đích (tim, thận,mắt, não...)2.Xác chẩn các loại cơn THA cấp cứua.Cơn kịch phát (urgency)* là cơn THA không kèm tổn thương cơ quan đích (gan, não, thận...).+ Chẩn đoán xác định:- Có cơn THA đột ngột.- HA t.thu > 220mmHg & HA t.trương > 120mmHg.- HA có thể được giảm dần trong vòng 24-48 giờ khi dùng thuốc bằng đườnguống.+ BN phải ở trong BV > 24-48 giờ, để biết chắc có đáp ứng với thuốc và khônggặp tác dụng phụ hay biến chứng+ Hay dùng thuốc uống: Catoprin; Clonidin Labelatol Prazoxin Niphedipin....b. Cơn khẩn cấp (emergency):* Là cơn THA đã kèm theo tổn thương cơ quan đích, tiến triển cấp+ Chẩn đoán xác định:Khi có tiêu chuẩn (a) + ≥ 1 trong các t.chuẩn (b-g) còn lại:(a) HA tâm trương > 130 mmHg (ở người không THA t.xuyên)hay > 140mmHg (ở người có THA t.xuyên)(b) Có biểu hiện não do THA (đau đầu dữ dội, đột quị, xuất huyết)(c) Suy tim trái cấp (khó thở, hen tim, OAP)(d) Đáy mắt tổn thương độ III, IV (xuất tiết, xuât huyết, phù gai)(e) Suy thận cấp(f) Phình bóc tách động mạch (quai đ.m chủ; đ.m chủ ngực)(g) Xuất huyết thuộc hệ đ.m cảnh ngoài (chảy máu mũi ...)+ Đòi hỏi phải hạ HA trong vài giờ bằng thuốc tiêm IV.c. Cơn tăng ác tính (gia tăng-accelerated malignant):* là cơn THA có kèm theo biến chứng cấp tính ở cơ quan đích,(ví dụ BN đã TBMN, suy tim trái cấp vì THA - nay có biến chứng dọa ngập máucấp não thất, hay OAP vì cơn THA...)+ Với cơn khẩn cấp & gia tăng ác tính:- Phải giảm HA trung bình xuống 25%, hay- HA t.trương xuống < 110mmHg trong vòng vài phút đến vài giờ.+ Theo dõi sát quá trình hạ HA:- vì cơ quan đích đã bị tổn thương có thể xấu hơn do HA hạ- khi đó quá trình hạ áp phải chậm hay ngưng tạm thời.+ Hay dùng các thuốc IV: Lasix Nitroprussiat Nitroglycerin Nicardipin Labelatol...II. Điều dưỡng: Theo dõi1.Sinh hiệu: mỗi 30 phút cho tới khi Huyết áp được kiểm soát, rồi thì q4h.2.Hoạt động: Nghỉ tại giường3.Chăm sóc: monitoring Huyết áp, cân hàng ngay, I&O.4.Chế độ ăn: dịch sạch.5.Truyền dịch: D5W truyền giữ ven (TKO 500 ml/24 giờ).III. Xử trí cấp cứu1. Cơn Kịch phát+ Thuốc uống hay dùng:- Catopril 25mg/q4-6h- Clonidin 0.2mg/q6-8h- Niphedipin 10mg/q2-6h+ Lasix 40mg PO; 20mg IV x 2 ống; có thể lập lại sau 4h; đã cho 3 lần không kếtquả thì ngừng.+ Adalat gel 10mg nhỏ 3 giọt SL; sau 15 phút đo lại HA vẫn cao, nhỏ tiếp cho đếnkhi HA tâm thu < 160mmHg thì cho tiếp Niphedipin viên nang 10mg PO 1v hayamlor 5mg x1v PO.+ Resecpin ống 2,5mg IM 1/3-1/2 ống(Theo dõi HA, nếu tụt lại phải nâng: Oabain 1/4mg x 1 ống = Isupren 20mg x 1ống pha trong 250ml DW5 truyền IV 30 giọt/phút + Kali clorua 10% x 5ml PO).2.Cơn Khẩn cấp & Ác tính:* Thuốc IV+ Lasix IV 10-80mg/q4h+ Nitroglycerin 5 ug/kg/ph+ Labelatol 20-40mg /10* Phác đồ dùng dãn mạch:+ Natri prussiad 60mg pha 150ml DW5 truyền IV 0,5mg/kg/phút.+ Nicardipin 5mg/h+ Diasocid 150mg pha 150ml DW5 truyền IV 3 phút, cho lại sau 2-12h.* P.đồ chẹn Ca nhanh+ Nifedipin 0,1mg/kg SL, khi tan hết truyền IV 0,1mg/kg/25 phút.+ Duy trì: Hydralazin 25-50mg IM hay pha 100ml DW5 IV 20 giọt/phút.IV. Thuốc đặc dụng cho cấp cứu: (xem nhanh)- Captopril 12,5 - 25 mg uống lặp lại 1 hoặc 2 lần nếu cần, cách nhau khoảng 30 -60 phút hoặc lâu hơn.- Nitroprusside sodium 0.25-10 mcg/kg/phút IV (50mg trong 250 mL của D5W,chuẩn liều tùy theo Huyết áp-Trandate, Normodyne, Labetalol 20mg IV bolus (0.25mg/kg), r ồi thì 20-80mgbolus IV q10-15 phút chuẩn liều tùy theo Huyết áp (tối đa 300mg). Truyền 1.0-2.0mg/phút-Catapres, Clonidine: ban đầu 0.1-0.2mg PO tiếp theo bởi 0.05-0.1mg/giờ cho tớikhi DBP
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 153 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 149 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 146 0 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 146 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 143 1 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 117 0 0 -
40 trang 94 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 88 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 86 0 0 -
40 trang 63 0 0