Công dụng của vitamin B2Vitamin B2 còn có tên là vitamin G .Lactoflavin. Tên chung quốc tế là Riboflavin. Là loại vitamin tan trong nước thuộc nhóm B (B1, B2, B3, B5, B6, B9, B12). Trong thiên nhiên, vitamin B2 có trong tất cả các tế bào sống. Các loại thực phẩm ta dùng hằng ngày như: ngũ cốc, rau xanh, đậu các loại, thịt, trứng, sữa, tim, thận, gan, lách... đều có vitamin B2 (tỷ lệ mất vitamin B2 khi chế biến thức ăn khoảng 15 - 20%). Hàm lượng vitamin B2 trong động vật cao hơn thực vật....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công dụng của vitamin B2 Công dụng của vitamin B2Vitamin B2 còn có tên là vitamin G .Lactoflavin. Tên chung quốc tế là Riboflavin.Là loại vitamin tan trong nước thuộc nhóm B (B1, B2, B3, B5, B6, B9, B12).Trong thiên nhiên, vitamin B2 có trong tất cả các tế b ào sống. Các loại thực phẩm ta dùngh ằng ngày như: ngũ cốc, rau xanh, đậu các loại, thịt, trứng, sữa, tim, thận, gan, lách... đềucó vitamin B2 (tỷ lệ mất vitamin B2 khi chế biến thức ăn khoảng 15 - 20%). Hàm lư ợngvitamin B2 trong động vật cao hơn th ực vật. Vitamin B2 được TS. Khun phân lập từ năm1933 từ phần nước trong của sữa chua. Vitamin B2 được hấp thụ chủ yếu ở tá tràng. Khivào cơ thể nó biến đổi thành hai coenzym: FAD (flavin adenin d inucleotid) và FMN(flavin mononucleotid) cần cho sự hô hấp của mô. Coenzym FMN cần cho hệ thống vậnchuyển điện tử trong cơ thể. Một lượng nhỏ vitamin B2 được tồn trữ ở tim, gan, thận,lách dư ới dạng coenzym. Vitamin B2 thải trừ chủ yếu theo n ước tiểu (làm cho nước tiểucó màu vàng) một phần nhỏ thải trừ theo phân.Trong cơ thể, vitamin B2 có nhiều vai trò quan trọng: là thành phần quan trọng của cácm en oxydase; trực tiếp tham gia vào các phản ứng ôxy hóa ho àn nguyên; khống chế cácphản ứng hô hấp chuyển hoá của tế bào; chuyển hoá các chất: đường, đạm, béo ra nănglượng để cung cấp cho các tế bào hoạt động; tác động đến việc hấp thu, tồn trữ và sửdụng sắt trong cơ thể (rất quan trọng trong việc phòng chống thiếu máu do thiếu sắt).Vitamin B2 dùng trong các trường hợp thiếu vitamin B2, gây tổn thương ở d a, niêm m ạc,cơ quan th ị giác... Những thực phẩm giàu vitamin B2.Dấu hiệu cho biết cơ thể thiếu vitamin B2Ở m ắt: Ngứa, rát bỏng, sợ ánh sáng, chảy nước mắt. Viêm bờ mi hoặc loét mi. Sunghuyết mắt. Viêm kết mạc kết tụ quanh rìa. Viêm giác mạc chấm nông hoặc viêm kết, giácm ạc bong. Dẫn đến hoại tử và loét sâu (không do vi khuẩn ),quáng gà, đục nhân mắt. Đáym ắt đôi khi có phù gai th ị, chảy máu võng mạc.Toàn thân: Mệt mỏi, giảm khả năng làm việc. Vết thương lâu lành; thiếu máu; rối loạnchức năng ruột, ăn không tiêu; viêm ruột kết mạn tính; suy gan, viêm gan cấp; phát ban,n gứa toàn thân và bong vảy; viêm m ép (nứt, loét); viêm lưỡi (có màu tím hoặc đỏ, lưỡih ình bản đồ); phù ở niêm mạc môi hoặc teo niêm mạc môi; viêm da tăng tiết bã nhờn (ởm ặt, bìu dái, âm hộ); trẻ con chậm lớn.Nguyên nhân gây thiếu vitamin B2- Ch ế độ ăn uống không đủ vitamin B2.- Cơ thể kém hấp thu vitamin B2.- Lư ợng đạm trong thức ăn giảm (làm tăng thải trừ vitamin B2 trong cơ thể). Nghiện rư ợu(cản trở hấp thu vitamin B2 ở ruột).- Thiếu các vitamin nhóm B khác.- Sử dụng một số thuốc gây thiếu hụt vitamin B2 như: chlorpromazin, imipramin,amitriptylin, adriamycin, probenecid...- Khi cơ thể nhiễm khuẩn, sốt, tiêu chảy, bỏng, chấn thương nặng, cắt bỏ dạ dày, stress,b ệnh gan, ung thư. Trẻ em có lư ợng bilirubin trong máu cao.Nhu cầu vitamin B2 mỗi ngày cho cơ thể: tuỳ thuộc giới tính, lứa tuổi. Ví dụ: Trẻ sơ sinhđ ến 6 tháng tuổi: 0,4mg; 6 - 12 tháng: 0,5mg; 4- 6 tuổi: 1,1mg; 15 -18 tuổi: 1,8mg. Sautuổi đó lại thấp dần; từ 51 tuổi trở đi chỉ cần 1,2mg/ngày.Chưa thấy có tác dụng phụ với người dùng vitamin B2. Người ta đ ã thử nghiệm cho dùngliên tục vitamin B2 trong 10 tháng với liều 120mg/ngày mà chưa thấy tác dụng phụ nàođ áng kể. DS. Xuân Ng ọc