Thông tin tài liệu:
Bệnh sốt rét- Ký sinh trùng (KST) gây bệnh: Plasmodium (P.):P. falciparum, P. vivax, P. malariae và P. ovale(P. ovale phổ biến ở châu Phi).- Vật trung gian truyền bệnh: muỗi Anophens.Việt Nam, sau khoảng thời gian dài đã gần thanh toán được bệnh, sốt rét đã tái phát. Phòng và chống sốt rét vẫn là mục tiêu quốc gia.Chu kỳ gây bệnh:Vòng đời của Plasmodium gồm 2 giai đoạn: vô tính trong cơ thể người và hữu tính trong muỗi Anophen truyền bệnh, theo sơ đồ 26.6....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÔNG DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ SỐT RÉT THUỐC ĐIỀU TRỊ SỐT RÉT* Bệnh sốt rét - Ký sinh trùng (KST) gây bệnh: Plasmodium (P.): P. falciparum, P. vivax, P. malariae và P. ovale (P. ovale phổ biến ở châu Phi). - Vật trung gian truyền bệnh: muỗi Anophens. Việt Nam, sau khoảng thời gian dài đã gần thanh toán được bệnh, sốt rétđã tái phát. Phòng và chống sốt rét vẫn là mục tiêu quốc gia.Chu k ỳ gây bệnh: Vòng đời của Plasmodium gồm 2 giai đoạn: vô tính trong cơ thể người vàhữu tính trong muỗi Anophen truyền bệnh, theo sơ đồ 26.6 :Sơ đồ 26.1. Vòng đời của KST sốt rét MUỖI NGƯỜI Thể ngủ Gan Hồng cầu Nước bọt muỗi Máu người (Thoa trùng) (Thoa trùng) (s.s. vô tính) (s.s. vôtính) (Th ể hoa cúc) (Thể phân liệt) Vỡ hồng cầu (Thể phân liệt) (S.S. hữu tính) Dạ dày muỗi (Giao tử) Muỗi đốt người Hồng cầu lành (Giao tử đực, cái)Miêu tả tóm tắt sơ đồ:a/ Sinh sản vô tính:* Giai đoạn tiền hồng cầu: - P. falciparum:: Không có thể ẩn/gan; không tái phát sau chữa khỏi. - P.vivax và malariae: Có th ể ẩn ở gan; tái phát dai dẳng.Bảng 2-KST/dh* Giai đoạn hồng cầu: Xảy ra trong hồng cầu. KST phát triển thể phân liệt (vô tính) > phá vỡ h àng lo ạt hồng cầu; Giải phóng KST phân liệt, gây cơn sốt. Thời gian giai đoạn hồng cầu: 48 giờ với P. falciparum, vivax (sốt cách nhật); 72 giờ với P. malariae (sốt cách 2 ngày). KST phân liệt xâm nhập hồng cầu lành, phát triển th ành giao bào(giao tử đực và cái). Muỗi đốt, hút theo giao bào; KST sinh sản hữu tính.b/ Sinh sản hữu tính trong cơ thể muỗi: Giao tử đực kết hợp giao tử cái, phát triển thành thoa trùng ở dạ dày; Thoa trùng di chuyển về tuyến nước bọt của muỗi. Khi muỗi đốt, thoa trùng vào máu người và bắt đầu chu kỳ gây bệnh mới. Đó là cách lây truyền bệnh sốt rét.Triệu chứng sốt rét: - Cơn sốt: với 3 triệu chứng điển hình: Rét run, đắp chăn không hết rét >sốt cao 40 -41o > ra mồ hôi đầm đìa; thiếu máu. Mỗi cơn sốt kéo dài hàng giờ, thư ờng về chiều, trùng với các đợt hồng cầubị phá vỡ hàng loạt. - Tái phát: Cơn tái phát gần (dư ới 1 tháng); tái phát xa (sau 6 tháng). - Sốt rét ác tính (thể não): thường do P. falciparum, làm tắc các mao mạchở n ão. Bệnh nhân khi sốt lâm vào tình trạng hôn m ê, dễ tử vong.* Phòng sốt rét: - Diệt muỗi và tránh muỗi đốt; - Nâng cao sức đề kháng của cơ thể; - Uống thuốc phòng: Thường áp dụng khi chuẩn bị đi vào vùng sốt rét.Cần uống theo đúng chỉ định.* Thuốc điều trị sốt rétDanh m ục và phân loại: Theo tác dụng chia ra 4 nhóm thuốc: 1. Thuốc cắt cơn: Diệt thể phân liệt 2. Thuốc chống lan truyền: Diệt giao b ào và thoa trùng 3. Thuốc phòng cơn sốt: Diệt thể tiền hồng cầu 4. Thuốc ngừa tái phát: Diệt tiểu thể hoa cúc (thể ẩn ở gan) P. vivax và P. malariae.Bảng 3-Sot ret/dhBảng 26.1. Thuốc chống sốt rét và tác dụngTên thuốc Thể KST sốt rét bị diệt Phân liệt Thể ẩn/gan Giao tử + Hoa cúc (merozoite) (schizonte) (hypnozoite) (gametocyte)Artemisinine + D/c +Cloroquine + +Halofantrine +Lumefantrine +Mefloquine +Primaquine + +Proguanil + +P yrimethamine + + +(Pyri)Quinine + +Sulfadoxine (Suldo) +P yri + Suldo + + +Clindamycin +Dapsone +Ghi chú: Giao tử + : giao tử / thoa trùng.CLO ROQUIN PHOSPHATBiệt dược: Aralen, Resochin. Me EtCông thức: CH 2CH 2CH 2 N CH Et NH . 2H3P O4 Cl NTên KH: 7-Clo ...