Danh mục

Cộng hưởng từ 1.5 tesla trong đánh giá kích thước của ung thư vú sau điều trị hóa chất bổ trợ trước phẫu thuật

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 268.41 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết nghiên cứu đáp ứng của ung thư vú sau điều trị hóa chất bổ trợ trước phẫu thuật; Nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong đánh giá kích thước của ung thư vú sau điều trị hóa chất bổ trợ trước phẫu thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cộng hưởng từ 1.5 tesla trong đánh giá kích thước của ung thư vú sau điều trị hóa chất bổ trợ trước phẫu thuật TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 20202. Vriens M.R., Moses W., Weng J. và cộng sự. 6. Rosato L., Avenia N., Bernante P. và cộng sự. (2011). Clinical and molecular features of (2004). Complications of Thyroid Surgery: papillary thyroid cancer in adolescents and young Analysis of a Multicentric Study on 14,934 Patients adults. Cancer, 117(2), 259–267. Operated on in Italy over 5 Years. World J Surg,3. Ying A.K., Huh W., Bottomley S. và cộng sự. 28(3), 271–276. (2009). Thyroid Cancer in Young Adults. Seminars 7. Chou F.-F., Hsu C.-M., Lai C.-C. và cộng sự. in Oncology, 36(3), 258–274. (2017). Bilateral vocal cord palsy after total4. Goldfarb M, Casillas J (2016). Thyroid thyroidectomy–A new treatment–Case reports. cancerspecific quality of life and health-related International Journal of Surgery Case Reports, 38, quality of life in young adult thyroid cancer 32–36. survivors. Thyroid 26, 923–932. . 8. Akkari M., Makeieff M., Jeandel C. và cộng5. Lê Văn Quảng (2002). Nhận xét đặc điểm lâm sự. (2014). Thyroid surgery in children and sàng và các phương pháp điều trị ung thư tuyến adolescents: A series of 65 cases. European Annals giáp tại Bệnh viện K từ năm 1992 - 2000. Tạp chí of Otorhinolaryngology, Head and Neck Diseases, Y học, 431, 323 - 326. . 131(5), 293–297. CỘNG HƯỞNG TỪ 1.5 TESLA TRONG ĐÁNH GIÁ KÍCH THƯỚC CỦA UNG THƯ VÚ SAU ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT BỔ TRỢ TRƯỚC PHẪU THUẬT Nguyễn Đắc Khánh1,2, Nguyễn Thùy Linh2, Bùi Văn Giang1,2TÓM TẮT equivalent to 39.15%. The size on magnetic resonance was 7.23mm larger than the pathology, the 24 Mục tiêu nghiên cứu: nghiên cứu giá trị của difference was statistically significant with 99%cộng hưởng từ 1.5 Tesla trong đánh giá kích thước confidence. Conclusions: magnetic resonancecủa ung thư vú sau điều trị hóa chất bổ trợ trước phẫu overestimates the size of the tumor by 7.23mm thanthuật. Phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả the pathology.cắt ngang 22 bệnh nhân bị ung thư vú được điều trị Keywords: response, breast cancer, neoadjuvanthóa chất bổ trợ trước phẫu thuật. Kết quả nghiên chemotherapy, magnetic resonance, pathology, size.cứu: Độ tuổi trung bình nhóm nghiên cứu là 47,5. Sauđiều trị có 20/22 u giảm kích thước, không có u tăng I. ĐẶT VẤN ĐỀkích thước sau điều trị; trung bình kích thước u giảm15,14mm, tương đương 39,15%. Kích thước trên cộng Ung thư vú (UTV) là loại ung thư hay gặp thứhưởng từ lớn hơn mô bệnh học trung bình 7,23mm, hai trên thế giới, thường gặp nhất ở phụ nữ trênsự khác biệt có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy 99%. thế giới và là nguyên nhân thường gặp nhất gâyKết luận: Cộng hưởng từ đo quá kích thước của khối tử vong ở phụ nữ1u so với mô bệnh học 7,23mm. Hóa chất bổ trợ trước phẫu thuật ngày càng Từ khóa: đáp ứng, ung thư vú, hóa chất bổ trợ được sử dụng nhiều hơn để điều trị ung thư vútrước, cộng hưởng từ, mô bệnh học, kích thước. tiến triển tại chỗ. Nhiều phương tiện đã đượcSUMMARY dùng để đánh giá các tổn thương còn sót lại1.5 TESLA MAGNETIC RESONANCE IN SIZE và/hoặc đáp ứng hoàn toàn của khối u, có thể kể ASSESSMENT OF BREAST CANCER AFTER đến là thăm khám bằng tay, x-quang vú và siêu NEOADJUVANT CHEMOTHERAPY âm. Nhưng độ chính xác chỉ ở mức vừa phải. Research objectives: Research the value of 1.5 Bên cạnh các phương pháp này còn có chụpTesla magnetic resonance in size assessment of breast cộng hưởng từ (MRI) tuyến vú có tiêm thuốc đốicancer after neoadjuvant chemotherapy. Research quang từ, MRI là phương tiện tốt hơn x-quangmethod: Cross-sectional descriptive study on 22women with breast cancer who received neoadjuvant vú và siêu âm trong việc đánh giá xâm lấn u, tổnchemotherapy. Results: The average age of research thương đa ổ ở vú cùng bên và đối bên. Do đó,subjects is 47.5. After treatment, 20/22 tumors MRI là phương tiện hình ảnh đầy hứa hẹn đểreduced in size, no tumors increased in size; on đánh giá đáp ứng điều trị cũng như đánh giáaverage, the tumor size decreased by 15.14mm, đáp ứng hoàn toàn của khối u sau điều trị hóa chất tân bổ trợ21Trường Đại học Y Hà Nội Gần đây trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu2Trung tâm chẩn đoán hình ảnh-Bệnh viện K được công bố để đánh giá kích thước của u sauChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đắc Khánh hóa chất bổ trợ trước phẫu thuật khi sử dụngEmail: khanha10kute@gmail.com cộng hưởng từ tuyến vú. Tuy nhiên, các kết quảNgày nhận bài: 3.8.2020 đưa ra chưa thống nhất. Vì vậy, chúng tôi tiếnNgày phản biện khoa học: 4.9.2020 hành nghiên cứu nhằm hai ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: