Thông tin tài liệu:
Nối tiếp phần 1, phần 2 của tài liệu "Công nghệ cấp thoát nước và môi trường" tiếp tục trình bày các nội dung chính sau: Ứng dụng tối ưu hóa trong một số hệ thống cấp nước; Lựa chọn vị trí khu xử lý nước sông Đà trên cơ sở ứng dụng lý thuyết tối ưu. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công nghệ cấp thoát nước và môi trường: Phần 2 Chu٠0’ng 4 ÚNG DỤNG TỐI ưu HÓA TRONG MỘT SÓ HỆ THÓNG CẤP NƯỚC4.1 NÂNG CAO HIỆU QUẢ KHAI THÁC HỆ THÓNG TRẠM BƠM GIÉNG NHÀ MÁY NƯỚC HẠ ĐÌNH HÀ NỘI Nâng cao hiệu quả khai thác hệ thống trạm bơm giếng nước ngầm để vừa đáp ứng đùlưu lượng Q cho trạm xử lý, vừa đảm bảo độ hạ mực nước s từng giếng trong tổ họpkhai thác họp lý và áp lực máy bơm H trong từng giếng là nhỏ nhất. Do đó nâng caohiệu quá khai thác hệ thống trạm bơm giếng bao gồm những vấn đề: - Xác định các thông số tính toán trạm bơm giếng. - Lập tổ họp giếng khai thác. - Chọn lịch hoạt động của bơm. 4.1.1. Xác định các thông số tính toán trạm bơm giếng 4.1.1.1. Luu lượng bơm giếng a) Lưu lượng hệ thống trạm bơm giếng Theo yêu cầu của Côn ؟ty nước sạch Hà Nội thi công suất khai thác trung binh ngàycủa nhà máy nước Hạ Đình là 22000 m^/ngđ . Do đó lưu lượng tính toán cho hệ thốngtrạm bơm giếng cùa nhà máy phải đáp ứng nhu cầu này. b) Lưu lượng khai thác từng giếng Do lưu lượng khai thác của từng giếng nhỏ, để đảm bảo tổng công suất nhà máy là22000mVngđ các giếng phải được nhóm lại, phối họp với nhau cùng hoạt động. Hiệnnay tổng số giếng trên bãi giếng Hạ Đình là 12 giếng, nhà máy nước Hạ Đinh đang sửdụng 09 giếng phối họp với nhau cùng hoạt động và 03 máy còn lại là dự phòng [19]. Lưu lượng khai thác từng giếng xác định theo công thức: Qkt = k-Qg (mVngđ)trong đó: Qg - lưu lượng giếng thiết kế (mVngđ); k - tỷ lệ khai thác. Giá trị của nó được chọn như sau; 33 https://tieulun.hopto.org - Với n!i٢mg giếng gần trạm xử lý và có độ hạ nirrc nước khỗng lOn hơn độ liạ !nựcnirớc clio phép thi giá 1 ااcíia tỷ lệ khai thác đưực chọn sao clio kliai thác tối da côngsriất cho phép ctia trạm trạm bơm giếng dó. -V ớ i n h n ig giếng cácli xa trạm xử lý, giá trị của tỷ lệ khai thác của giếng dược chọn saoclio tống công suất của các giếng trong tổ hợp b n g công suất yêu cầu ctia trạm xử lý. Nhu đã trinh bày ở mục 2.1.3 công suất khai thác của các trạm bơm giếng cliì dạt7 5 8 0 ؛% công suất thiết kế. Dưới dây là bảng tinh cho một nhOm giếng phối hợp với nhau cíing hoạt động baogồm các giếng: H6, H7, HIO, H14, H15, H I 6, H17, H19, H22 (nliOm giếng 1). Bảng 4.ỉ. Bảng tinh ﻻﻻوlưọng gíếng L n ٠n ! ư ٠ợ n g g i ế n g Q g Lưu lượng khai thác Qkt T ê n g ؛ế n g Tỷ lệ kliai thác (m ^ /n g d ) (m3/ngđ) H6 2880 0 .8 0 2304 H7 2880 0 .8 0 2304 1110 2880 0 .8 0 2304 H 14 2880 0 .8 0 2304 H 15 2640 0 .8 0 2112 H 16 3600 0 .7 5 2700 H 17 4320 0 .7 5 3240 H 19 3600 0 .6 6 1261 1122 3600 0 .6 6 2365 T ổng 22000 4.1.1.2. Độ hạ thấp m ụ t nu’ở c trong các giếng khi các g.iểng p h ố i họp vởi nliancùng hoạt động Các giếng khai thác nước ngầm của nhà máy nước Hạ Dinh là những giếng khoanhoàn chinh và dược bố tri bất kỳ nên klii tínli độ hạ thấp mực nước của các giếng kliicác giếng phối hợp với nhau cUng hoạt dộng ta áp dụng công thức (2-31) cila pl١ươngpháp Abramop. 0,37 r . ١ R „ 1 R A 1 R R K Qi-ig~ + Q2-١ g ỉ ٠ i Q 3 - i g ! + --4 ٠ Q n١ g٠~i ،0 U-2 M-3 ‘l-n ytrong đó: S| - độ hạ mực nước ở giếng số 1 khi nhóm giếng làm việc đồng thời; Q i ١Q2١Qn - ١ưu lượng khai thác của giếng 1, 2 ,..., n;34 https://tieulun.hopto.org r٥ - bán kính cua giếng số !. r„ = 0 .16 (m); R - bán kính ánh hưanu xác định ứng với chuyến dộng 011 định và không ôn định. R = 750 (ni); ri_2, ri_3, ...١ ri ,,١- khoang cách lừ các giếng 2. 3. n đến giếng số 1 (được đo trên bàn vẽ Bản đồ Quàn lý Bài Giếng Hạ Đình). Ket quả lính toán độ hạ thấp mực nước từng giếng trong nhóm giếng 1 được thể hiệnqua bảng tính dưới đây. Bảng 4.2. Bảng tính độ hạ thấp mực nuóc L ưu lư ọ ٠n g k h a i th á c Qkt Đ ộ hạ m ụ c n ư ó c s T ên g iế n g K m (m ^^ng) R (m ) ...