Danh mục

CÔNG NGHỆ MÁY BÀO GIƯỜNG - PHẦN IV

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 230.24 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 8,000 VND Tải xuống file đầy đủ (18 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

TÍNH CHỌN THIẾT BỊĐẶT VẤN ĐỀ: Việc tính chọn các thiết bị điện phải dựa trên cơ sở yêu cầu của tải và phương pháp truyền động, dựa vào yêu cấu trúc của sư đồ chỉnh lưu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÔNG NGHỆ MÁY BÀO GIƯỜNG - PHẦN IV PHẦN IV TÍNH CHỌN THIẾT BỊĐẶT VẤN ĐỀ: Việc tính chọn các thiết bị điện phải dựa trên cơ sở yêu cầu của tải vàphương pháp truyền động, dựa vào yêu cấu trúc của sư đồ chỉnh lưu. Tínhchọn thiết bị điện là vấn đề cần thiết và quan trọng, quyết định đến việc đưasơ đồ thiết kế có ý nghĩa trong thực tế. Hệ thống truyền động điện máy bào giường làm việc có đảo chiều liêntục dùng hai bộ biến đổi cầu ba pha đối xứng mắc song song ngược. Để đápứng các yêu cầu của hệ thống, phải chọn các thiết bị mạch động lực và mạchđiều khiển, sao cho các thiết bị làm việc tin cấy chắc chắn. Việc chọn đúngthiết bị điện thì hệ thống mới có hiệu suất làm việc cao, an toàn, tin cậy vàgiảm được nhiều hỏng hóc. Ngoài ra việc tính chọn thiết bị điện cần phảiquan tâm đến chỉ tiêu kinh tế. Hệ thống phải gọn nhẹ, đơn giản, dễ sửa chữa.II. TÍNH CHỌN THIẾT BỊ MẠCH ĐỘNG LỰC:1. Động cơ điện: Dựa vào công nghệ cắt gọt, mômen cắt gọt lớn nhất, chế độ làm việccủa động cơ. Động cơ truyền động cho máy bào giường được chọn với cácthông số sau. - Công suất định mức của động cơ: Pđm=75 (KW). - Điện áp địmh mức mạch phần ứng: Uđm= 330 (V). - Dòng điện định mức mạch phần ứng: Iđm=38,2 (A). - Tốc độ định mức của động cơ: nđm=795 (v/p). - Tốc độ lớn nhất của động cơ : nmax=1000 (v/p). - GD2 =5,75 kg/m3. - Hiệu suất:  = 76,7%. - Điện trở cuộn dây phần ứng: Rư = 0,0027 (). - Điện trở cuộn kháng (nối tiếp): Rb = 0,0101 ( ). - Điện cảm cuộn dây phần ứng : Lư = 6,534 (mH). - Số mạch nhánh song song: a = 4. - Điện cảm cuộn dây kích từ: LK =23,66 (H). - Điện trở cuộn dây kích từ: RK = 25,46 (). - Điện áp kích từ định mức: Uktđm = 1,66 (KW). - Dòng điện kích từ địng mức: Iktđm = 7,54 (A).2. Tính chọn các Tiristor mạch cung cấp điện áp phần ứng: Tiristor là thiết bị bán dẫn để biến đổi nguồn điện xoay chiều thànhnguồn điện 1 chiều cung cấp cho động cơ 1 chiều kích từ động lập. Việcchọn các Tiristor phải dựa vào vào sơ đồ chỉnh lưu. Muốn có các van chỉnhlưu làm việc tin cậy và an toàn lâu dài, thì cần phải chọn các van chịu đượctrong điều kiện làm việc nặng nề nhất, cả khi phụ tải thay đổi vẫn đảm bảođộ tin cậy, chính xác, cụ thể là khi điện áp chỉnh lưu lớn nhất ứng với gócđiều khiển  = min . Điều kiện chọn các Tiristor như sau: [Ung]  Kung . Ungmax [Itb]  Kđt .It Trong đó Kđt : Hệ số dự trữ dòng điên qua van, thường Kđt =1,82chọn Kđt = 1,9. Kung: Gias trị điện áp ngứng thường Kung =1,2  1,5 chọn Kung = 1,4. Ungmax: giá trị điện áp ngưực lớn nhất đặt vào mạch các cực K-A củavan IT: Giá trị tính toán của dòng điện trung bình qua van đối với sơ đồchỉnh lưu cầu 3 pha. Ungmax = 6 .U2 IT = I+Itbttv =I/m Trong đó m: số pha nguồn (m=3) U2: Trị hiệu dụng của điện áp pha thứ cấp máy biến áp động lực. Id:Dòng điện chạy qua động cơ do bộ chỉnh lưu cung cấp (là giá trịtrung bình của dòng điện tải). Ta có giá trị trung bình của điện áp chỉnh lưu,đối với sơ đồ chỉnh lưu cấu 3 pha được xác định theo biểu thức. 36 .U 2 . cos U d  U do cos = Để tính U2 ta lấy giá trị cực đại của điêệnáp chỉnh lưu. U 36 .U 2  2,34.U 2  U 2  dm U d  U do  U dm   2,34 Trong đó gía trị điện áp thứ cấp máy biến áp (U2) câần pải quan tâmđến cá hệ số. - Hệ số xét đến khả năng sụt áp của điện áp lưới, thường lấy Ku=1,01 - Hệ số xét đến khả năng sụt áp trên điện trở MBA vàn trên các van(Kr), thường lấy Kr= 1,05 U 330 U 2  K u .K r . dm  1,01.1,05.  150(V ) 2,34 2,34 Ungmax= 6 .U2 = 6 .150 =376,42 (V)Từ đó ta có điều kiện chọn van Ungmax. Kung= 1,4.376,42 =514,39(V)Tính dòng điện chỉnh lưu theo dòng điện định mức của động cơ. Id = Iđm = 38,2 (A) I I 38,2Từ đó tính được : I T  d  dm   12,73( A) 3 3 3 KdT .IT = 12,73.1,9 = 24 (A) Như vậy căn cứ vào các kết quả tính toán được và điều kiện để chọnTiristor tra sách điện tử công suất lớn.Tiristor do liên xô chế tạo có cácthông số sau. Mã hiệu I (A) Ungmax tkh Iđk Uđk di/dt di/dt U (KV) (A) (V) (V) ( ) (A/ s) (V/ s) T-150 150 0,75 200 0,3 7 10 200 0,05 13. Tính chọn cuộn kháng san bằng: Cuộn kháng san bằng chính là cuộn KH, nó được nối giữa nguồnchỉnh lưu và động cơ. Chức năng để san bằng các xung áp chỉnh lưu đếnmức độ nào đó do phụ tải yêu cầu. Ngoài ra làm suy giảm mạch dòng điệncó tần số cao. Chỉ tiêu của bộ lọc san bằng (Ksb). Vì sóng hoài bậc cao thìbiên độ nhỏ (bậc càng cao thì biên độ càng nhỏ), nên đối với chỉnh lưungười ta chỉ xét đến lọc sóng cơ bản. Hệ số san bằng (Ksb) được xác định theo biểu thức K K sb  v Kr Trong đó: Kv hệ số xung ở đầu vào. Giá trị của Kv phụ thuộc vào sốđồi chỉnh lưu. 2 U K v  U1mv  2 m 1 dv x U1mv: Biên độ sóng cơ bản của điện áp chỉnh lưu, đầu vào bộ lọc. Uđv: Điện á ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: