CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG Y HỌC
Số trang: 49
Loại file: ppt
Dung lượng: 19.24 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kháng thể (antibody) là các phân tử immunoglobulin(bản chất glycoprotein), do các tế bào limpho B cũngnhư các tương bào (biệt hóa từ lympho B) tiết ra đểhệ miễn dịch nhận biết và vô hiệu hóa các tác nhânlạ,vi khuẩn, virus.KTĐD là tập hợp các phân tử kháng thể đồng nhấtvề mặt cấu trúc và tính chất.Kháng thể đơn dòng và kháng thể đa dòng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG Y HỌC CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG Y HỌC Pag.4Oct2011 CNSH TRONG Y HỌCI. SX các chất có hoạt tính dược học; -Sản xuất kháng thể đơn dòng (KTĐD): phân tích miễn dịch, định vị các khối u, phát hiện một số protein có liên quan đến sự hình thành kh ối u, xác định các loại vi khuẩn khác nhau, ... -Sản xuất các dược phẩm: kháng sinh, hocmoon tăng trưởng, vaccxin và các protein có hoạt tính sinh học: Tìm kiếm các kháng sinh mới do hiện tượng kháng lại tác dụng của kháng sinh.II. Chẩn đoán bệnh: -Miễn dịch: kháng thể -KTĐD -DNAIII. Điều trị bệnh -Liệu pháp gen -Vaccine -Tế bào gốc Pag. 4Oct2011 KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNGKháng thể (antibody) là các phân tử immunoglobulin(bản chất glycoprotein), do các tế bào limpho B cũngnhư các tương bào (biệt hóa từ lympho B) tiết ra đểhệ miễn dịch nhận biết và vô hiệu hóa các tác nhânlạ,vi khuẩn, virus.KTĐD là tập hợp các phân tử kháng thể đồng nhấtvề mặt cấu trúc và tính chất.Kháng thể đơn dòng và kháng thể đa dòng Pag. 4Oct2011 KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNGNăm 1975, César Milstein và Georges Köhlekhám phá một kỹ thuật tạo ra lượng lớn các tếbào bạch huyết, có khả năng sản xuất một dạngkháng thể duy nhất.Các kháng thể này chỉ đáp ứng với một loạikháng nguyên chuyên biệt, VD: chỉ một độc tốhay một siêu vi = kháng thể đơn dòng(Monoclonal Antibodies).César Milstein và Georges Köhle đã được nhậngiải thưởng Nobel về y học vào năm 1984. Pag. 4Oct2011 SX KTDD-tiêm các tế bào khối u vào cơ thể chuột,kích thích tế bào lympho B (B cells) sản xuấtcác kháng thể.-Kết hợp tế bào lympho B chứa kháng thểvới các tế bào myeloma bất hoạt (tế bào ungthư từ một con chuột khác)- tế bào lai (hybrid cells) mang đặc tính củatế bào ung thư và của tế bào lympho B, pháttriển nhanh và tạo kháng thể cần thiết.- phân lập tế bào lai và cho phát triển để đưavào qui trình sản xuất KTĐD. Pag. 4Oct2011 ỨNG DỤNG KTDDChẩn đoán và điều trị bệnh ung thư: - tiêm vào người bệnh 1 KTĐD gắn một chất đồng vị phóng xạ có khả năng nhận biết tế bào ung thư -KTĐD sẽ tìm tế bào ung thư để bám vào. -Nhờ chất đồng vị phóng xạ mà máy huỳnh quang sẽ chụp hình và phát hiện ra các tế bào ung thư. -đưa vào cơ thể bệnh nhân một lượng thuốc đặc trị được tính toán vừa đủ tiêu diệt, hạn chế tối đa gây hại các tế bào lành mạnh.1997,dược phẩm KTĐD đầu tiên Rituximab,được FDA cho lưu hành tại Mỹ để điều trịbệnh ung thư bạch huyết. Pag.4Oct2011 ỨNG DỤNG KTDD- Thử thai: hormon HCG (human chorionicgonadotropin) được bài tiết. Làm cho KTĐD liên kếtvới một enzym, sẽ biến đổi màu.- Trong bệnh tim mạch: protein cơ myosin có lượnglớn trong cơ bắp. Sau nhồi máu, một phần myosin ởcơ tim bị phá hủy. Tiêm KTĐD đáp ứng với myosinđể xác định lượng myosin mất đi và biết tình trạngcủa tim.KTĐD cũng được dùng để xác định vị trí cục máuđông trong cơ thể bệnh nhân giúp bác sĩ chẩnđoán và xử lý kịp thời cho người bệnh.- Chẩn đoán bệnh AIDs: KTĐD giúp phát hiện HIV(human immunodeficiency virus) trong máu.- Ghép tạng: KTĐD xác định mô người cho và nhậntương thích or không và ngăn ngừa hệ thống miễndịch của bệnh nhân thải loại mô ghép. Pag. 4Oct2011 HẠN CHẾ KTDD- Hệ thống miễn dịch của con người nhận diện KTĐD sản xuất từ tế bào B củachuột như protein lạ, tạo ra các kháng thể chống lại chúng, trung hòa chúng, làmhiệu quả suy giảm.-một số KTĐD khi tiếp cận và bám được vào các kháng nguyên, chúng khôngtrung hòa hoặc phá hủy được các kháng nguyên gây bệnh.- thành phần kết hợp với KTĐD được đưa vào cơ thể bệnh nhân có thể bị tách ravà đi khắp nơi, gây nên các phản ứng phụ và hậu quả khó lường.-Ngoài ra, với một số khối u được bao bọc chắc chắn bởi các lớp mạch máu nuôidưỡng, KTĐD rất khó thâm nhập vào bên trong để phá hủy.Để khắc phục đã đưa tế bào lympho B của người vào cơ thể chuột, tạo ra cácKTĐD hệ thống miễn dịch của bệnh nhân sẽ chấp nhận như là của mình.Các nghiên cứu mới đây còn dùng công nghệ gene và thay th ế chu ột bằng các vikhuẩn để tạo các KTĐD nhỏ hơn, hoạt động hữu hiệu hơn, gắn chặt các vậtmang hơn, thâm nhập các khối u dễ dàng hơn và đặc biệt là giá thành r ẻ h ơn. Pag. 4Oct2011 CNSH TRONG Y HỌCỨng dụng sản xuất thuốc kháng sinh, vaccin và các protein có hoạt tính sinh học:- Tìm kiếm chất kháng sinh mới do hiện tượng vi sinh vật kháng lại tác d ụng c ủathuốc.- Sản xuất một số protein có hoạt tính sinh học dùng để chữa bệnh: -insulin chữa bệnh tiểu đường, -interferon chữa bệnh ung thư, -các hormon tăng trưởng cho con người.Bản chất của công nghệ: làm thay đổi bộ máy di truyền của tế bào bằng cách đưagen mã hóa cho một protein đặc hiệu và bắt nó hoạt động để tạo ra một lượng lớnloại protein mà con người cần. Pag. 4Oct2011 LIỆU PHÁP GEN Liệu pháp gen (gene therapy) là mộtphương pháp thực nghiệm dùng geneđể chữa trị hay phòng ngừa bệnh.Các hướng tiếp cận của liệu phápgene:- Thay thế gene đột biến gây bệnhbằng một bản sao khỏe mạnh củagene đó.- Bất hoạt (knock out) một gene độtbiến gây bệnh.- Đưa vào tế bào/cơ thể một gene mớicó chức năng chống lại bệnh.Liệu pháp gene là phương pháp đượckỳ vọng nhiều để chữa các căn bệnhnguy hiểm: di truyền, ung thư, HIV... Pag. LIỆU PHÁP GEN-Ca đầu tiên thành công là một bé gái3 tuổi người Italia bị bệnh scid(mộtbệnh suy giảm miễn dịch cấp- khôngcó khả năng tiếp xúc với môi trườngbên ngoài)- Năm 2000, hơn 350 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG Y HỌC CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG Y HỌC Pag.4Oct2011 CNSH TRONG Y HỌCI. SX các chất có hoạt tính dược học; -Sản xuất kháng thể đơn dòng (KTĐD): phân tích miễn dịch, định vị các khối u, phát hiện một số protein có liên quan đến sự hình thành kh ối u, xác định các loại vi khuẩn khác nhau, ... -Sản xuất các dược phẩm: kháng sinh, hocmoon tăng trưởng, vaccxin và các protein có hoạt tính sinh học: Tìm kiếm các kháng sinh mới do hiện tượng kháng lại tác dụng của kháng sinh.II. Chẩn đoán bệnh: -Miễn dịch: kháng thể -KTĐD -DNAIII. Điều trị bệnh -Liệu pháp gen -Vaccine -Tế bào gốc Pag. 4Oct2011 KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNGKháng thể (antibody) là các phân tử immunoglobulin(bản chất glycoprotein), do các tế bào limpho B cũngnhư các tương bào (biệt hóa từ lympho B) tiết ra đểhệ miễn dịch nhận biết và vô hiệu hóa các tác nhânlạ,vi khuẩn, virus.KTĐD là tập hợp các phân tử kháng thể đồng nhấtvề mặt cấu trúc và tính chất.Kháng thể đơn dòng và kháng thể đa dòng Pag. 4Oct2011 KHÁNG THỂ ĐƠN DÒNGNăm 1975, César Milstein và Georges Köhlekhám phá một kỹ thuật tạo ra lượng lớn các tếbào bạch huyết, có khả năng sản xuất một dạngkháng thể duy nhất.Các kháng thể này chỉ đáp ứng với một loạikháng nguyên chuyên biệt, VD: chỉ một độc tốhay một siêu vi = kháng thể đơn dòng(Monoclonal Antibodies).César Milstein và Georges Köhle đã được nhậngiải thưởng Nobel về y học vào năm 1984. Pag. 4Oct2011 SX KTDD-tiêm các tế bào khối u vào cơ thể chuột,kích thích tế bào lympho B (B cells) sản xuấtcác kháng thể.-Kết hợp tế bào lympho B chứa kháng thểvới các tế bào myeloma bất hoạt (tế bào ungthư từ một con chuột khác)- tế bào lai (hybrid cells) mang đặc tính củatế bào ung thư và của tế bào lympho B, pháttriển nhanh và tạo kháng thể cần thiết.- phân lập tế bào lai và cho phát triển để đưavào qui trình sản xuất KTĐD. Pag. 4Oct2011 ỨNG DỤNG KTDDChẩn đoán và điều trị bệnh ung thư: - tiêm vào người bệnh 1 KTĐD gắn một chất đồng vị phóng xạ có khả năng nhận biết tế bào ung thư -KTĐD sẽ tìm tế bào ung thư để bám vào. -Nhờ chất đồng vị phóng xạ mà máy huỳnh quang sẽ chụp hình và phát hiện ra các tế bào ung thư. -đưa vào cơ thể bệnh nhân một lượng thuốc đặc trị được tính toán vừa đủ tiêu diệt, hạn chế tối đa gây hại các tế bào lành mạnh.1997,dược phẩm KTĐD đầu tiên Rituximab,được FDA cho lưu hành tại Mỹ để điều trịbệnh ung thư bạch huyết. Pag.4Oct2011 ỨNG DỤNG KTDD- Thử thai: hormon HCG (human chorionicgonadotropin) được bài tiết. Làm cho KTĐD liên kếtvới một enzym, sẽ biến đổi màu.- Trong bệnh tim mạch: protein cơ myosin có lượnglớn trong cơ bắp. Sau nhồi máu, một phần myosin ởcơ tim bị phá hủy. Tiêm KTĐD đáp ứng với myosinđể xác định lượng myosin mất đi và biết tình trạngcủa tim.KTĐD cũng được dùng để xác định vị trí cục máuđông trong cơ thể bệnh nhân giúp bác sĩ chẩnđoán và xử lý kịp thời cho người bệnh.- Chẩn đoán bệnh AIDs: KTĐD giúp phát hiện HIV(human immunodeficiency virus) trong máu.- Ghép tạng: KTĐD xác định mô người cho và nhậntương thích or không và ngăn ngừa hệ thống miễndịch của bệnh nhân thải loại mô ghép. Pag. 4Oct2011 HẠN CHẾ KTDD- Hệ thống miễn dịch của con người nhận diện KTĐD sản xuất từ tế bào B củachuột như protein lạ, tạo ra các kháng thể chống lại chúng, trung hòa chúng, làmhiệu quả suy giảm.-một số KTĐD khi tiếp cận và bám được vào các kháng nguyên, chúng khôngtrung hòa hoặc phá hủy được các kháng nguyên gây bệnh.- thành phần kết hợp với KTĐD được đưa vào cơ thể bệnh nhân có thể bị tách ravà đi khắp nơi, gây nên các phản ứng phụ và hậu quả khó lường.-Ngoài ra, với một số khối u được bao bọc chắc chắn bởi các lớp mạch máu nuôidưỡng, KTĐD rất khó thâm nhập vào bên trong để phá hủy.Để khắc phục đã đưa tế bào lympho B của người vào cơ thể chuột, tạo ra cácKTĐD hệ thống miễn dịch của bệnh nhân sẽ chấp nhận như là của mình.Các nghiên cứu mới đây còn dùng công nghệ gene và thay th ế chu ột bằng các vikhuẩn để tạo các KTĐD nhỏ hơn, hoạt động hữu hiệu hơn, gắn chặt các vậtmang hơn, thâm nhập các khối u dễ dàng hơn và đặc biệt là giá thành r ẻ h ơn. Pag. 4Oct2011 CNSH TRONG Y HỌCỨng dụng sản xuất thuốc kháng sinh, vaccin và các protein có hoạt tính sinh học:- Tìm kiếm chất kháng sinh mới do hiện tượng vi sinh vật kháng lại tác d ụng c ủathuốc.- Sản xuất một số protein có hoạt tính sinh học dùng để chữa bệnh: -insulin chữa bệnh tiểu đường, -interferon chữa bệnh ung thư, -các hormon tăng trưởng cho con người.Bản chất của công nghệ: làm thay đổi bộ máy di truyền của tế bào bằng cách đưagen mã hóa cho một protein đặc hiệu và bắt nó hoạt động để tạo ra một lượng lớnloại protein mà con người cần. Pag. 4Oct2011 LIỆU PHÁP GEN Liệu pháp gen (gene therapy) là mộtphương pháp thực nghiệm dùng geneđể chữa trị hay phòng ngừa bệnh.Các hướng tiếp cận của liệu phápgene:- Thay thế gene đột biến gây bệnhbằng một bản sao khỏe mạnh củagene đó.- Bất hoạt (knock out) một gene độtbiến gây bệnh.- Đưa vào tế bào/cơ thể một gene mớicó chức năng chống lại bệnh.Liệu pháp gene là phương pháp đượckỳ vọng nhiều để chữa các căn bệnhnguy hiểm: di truyền, ung thư, HIV... Pag. LIỆU PHÁP GEN-Ca đầu tiên thành công là một bé gái3 tuổi người Italia bị bệnh scid(mộtbệnh suy giảm miễn dịch cấp- khôngcó khả năng tiếp xúc với môi trườngbên ngoài)- Năm 2000, hơn 350 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kháng thể là gì bài tập trắc nghiệm sinh học sổ tay sinh học tài liệu học môn sinh di truyền họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
4 trang 168 0 0
-
Sổ tay Thực tập di truyền y học: Phần 2
32 trang 109 0 0 -
TRẮC NGHIỆM TÂM LÝ HỌC VÀ BỆNH LÝ
80 trang 86 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Sinh học lớp 9 năm 2022-2023 - Trường THCS Long Toàn
36 trang 65 0 0 -
những kiến thức cơ bản về công nghệ sinh học (tái bản lần thứ ba): phần 2
128 trang 48 0 0 -
Vận dụng lí thuyết kiến tạo để nâng cao chất lượng dạy học phần di truyền học (Sinh học 12)
6 trang 46 0 0 -
Tiểu luận Công nghệ sinh học động vật
19 trang 42 0 0 -
Trắc Nghiệm môn Hóa Sinh: Vitamin
12 trang 41 0 0 -
Bàn chân thạch sùng - vật liệu Nano
21 trang 37 0 0 -
Bài giảng Công nghệ gen và công nghệ thông tin - GS.TS Lê Đình Lương
25 trang 35 0 0