CÔNG NGHỆ TỔNG HỢP ETYLEN
Số trang: 19
Loại file: pptx
Dung lượng: 211.04 KB
Lượt xem: 25
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Etylen là hợp chất olefin đơn giản nhất có khả năng phản ứng cao và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệpTừ năm 1930, ở Châu Âu Etylen bắt đầu được thu hồi từ khí lò cốc và nguồn nguyên liệu khác.Năm 1950 Etylen nổi lên như một sản phẩm trung gian và được ứng dụng rộng rãi trên toàn thế giới.Hiện nay Etylen là một trong những sản phẩm có mức độ tăng trưởng lớn nhất thế giới (chỉ đứng sau Amoniac về sản lượng)....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÔNG NGHỆ TỔNG HỢP ETYLENCÔNG NGHỆ TỔNG HỢP ETYLEN GVHD: NGUYỄN HỒNG LIÊN SVTH: 1. Đào Thị Huyền CÁC NỘI DUNG CHÍNHvTỔNG QUAN LÍ THUYẾTvNGUYÊN LIỆU SẢN XUẤTvCƠ SỞ LÍ THUYẾT CỦA QUÁ TRÌNHvCÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ETYLENPHẦN I: TỔNG QUAN LÍTHUYẾT Sơ lược lịch sửI.II. Tính chất lí hóaSƠ LƯỢC LỊCH SỬEtylen là hợp chất olefin đơn giản nhất có khả năng phản ứng cao và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệpTừ năm 1930, ở Châu Âu Etylen bắt đầu được thu hồi từ khí lò cốc và nguồn nguyên liệu khác.Năm 1950 Etylen nổi lên như một sản phẩm trung gian và được ứng dụng rộng rãi trên toàn thế giới.Hiện nay Etylen là một trong những sản phẩm có mức độ tăng trưởng lớn nhất thế giới (chỉ đứng sau Amoniac về sản lượng).TÍNH CHẤT LÍ HÓA1. Tính chất vật lí2. Tính chất hóa học3. Ứng dụngTính chất vật líEtylen là một hydrocacbon không no, đơn giản nhất, nó được mệnh danh là vua của các loại olefinPhân tử khối: M=28.052 đvCỞ điều kiện thường, etylen là chất khí, hóa lỏng ở -105oC, không màu, không mùi, hầu như không tan trong nướcEtylen tạo hỗn hợp nổ với không khí ở 20oC,p=0.1MPa:Giới hạn dưới: 2.75(%V)Giới hạn trên : 28.6(%V)Tính chất hóa họcEtylen có tất cả các tính chất hóa học như một Anken. Trong phân tử etylen có một liên kết ᴨ (C=C), được tạo nên từ 2 nguyên tử C theo kiểu lai hóa sp2 độ dài liên kết 23.14A . Tâm hoạt động của etylen chính là liên kết đôi nên có phản ứng điển hình sau:§ Phản ứng cộng§ Phản ứng oxihoa§ Phản ứng trùng hợp và telome hóa§ Phản ứng thếỨng dụng của Etylen1. Polyme hóa ở áp suất cao để sản xuất Polietylen (LDPE)2. Clo hóa tạo thành 1,2-dicloetan3. Trùng hợp ở áp suất thấp dùng xúc tác Ziengler-Natta trên chất mang oxit kim loại sản xuất HDPE4. Oxi hóa thành OxitEtylen, Peoxyetan trên xúc tác Ag5. Sản xuất EtylBenzen (xúc tác AlCl3), sau đó dehydro hóa Etylbenzen sản xuất Styren. Styren để sản xuất Polistyren và cao su Buna-S tổng hợp.6. Oxy hóa trên xúc tác PdCl2 trong dung dịch HCl tạo PHẦN II: NGUYÊN LiỆU SẢN XUẤT Nguyên liệu sản xuất Etylen nằm trong phạm vi rất rộng:v Sản xuất từ Metanv Sản xuất từ Etanv Sản xuất từ PropanvSản xuất từ Butanv Sản xuất từ NaphtaCƠ SỞ LÍ THUYẾT CỦAQUÁ TRÌNH Cơ sở lí hóa của quá trình nhiệt phân CrackingI.II. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình Cracking nhiệtCơ sở lí hóa của quá trình và nhiệt phâncracking nhiệt của hydrocacbonI. Tính ổn định Cơ sở hóa lí của quá trình nhiệt phân chủ yếu dựa vào tính ổn định nhiệt động của hydrocacbon. Ở nhiệt độ thấp, độ ổn định nhiệt động của hydrocacbon thay đổi theo dãy sau:Parafin > Naphten > Olefin > Aromatic. Nhưng nhiệt độ cao, độ bền của hydrocacbon lại theo thứ tự ngược lại.III. Cơ chế phản ứng của quá trình nhiệt phânCác yếu tố ảnh hưởngQuá trình chuyển hóa Etylen chịu sự tác động của rất nhiều yếu tố:1. Nguyên liệu: Nguyên liệu càng nặng, độ bền nhiệt càng kém, phân hủy càng dễ, khi đó tốc độ phân hủy diễn ra nhanh, năng suất sản phẩm tăng.2. Nhiệt độ: Phản ứng cracking là phản ứng thu nhiệt mạnh, khi tăng nhiệt độ phản ứng, sản lượng khí và cốc tăng lên, sản lượng lỏng giảm xuống3. Áp suất: Khi tăng áp suất thì nhiệt độ của phản ứng tăng lên. Sự thay đổi của áp suất ảnh hưởng đến trạng thái pha của phản ứng. Cracking nhiêt ở pha hơi thì ápCÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Một số dây chuyền công nghệ sản xuất EtylenI.II. Một số quá trình và thiết bị chính trong công nghệ sản xuất EtylenIII. Quá trình tách và tinh chế EtylenMột số công nghệ sản xuất1. Sơ đồ công nghệ của hãng ABB Lummus Global2. Sơ đồ công nghệ hãng Stone và Webste engineeringCorp3. Sơ đồ công nghệ của hãng Technip4. Sơ đồ công nghệ của hãng KelloggCông nghệ của hãng ABB Lummus GlobalCông nghệ hãng Stone vàWebster Engineering Corp u Nguyên liêu: Etan, dầ Gasoil Thiết bị chính: ü USC ü ARS • Hiệu suất ü 28% với nguyên liệu Gasoil ü 57% với nguyên liệu EtanCông nghệ hãngTECHNIP,KTI, • Nguyên liệu: Etan, Propan,TECHNIPETROLng, Gasoil. Butan, Naphta nhẹ, Naphta nặ • Sản phẩm: Etylen khiết cao cho quá trình sản xuất propylen • Sản phẩm phụ: hơi C4 giàu butadien và xăng nhiệt phân • Năng suất: Theo KTI là 7.5 triệu tấn/nămCông nghệ của hãngM.W.Kellogg Nguyên liệu : Naphta, Gasoil Sản phẩm phụ: C4 giàu butylen Thời gian lưuBÀI THUYẾT TRÌNH ĐẾNĐÂY LÀ KẾT THÚC.CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠNĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE! ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CÔNG NGHỆ TỔNG HỢP ETYLENCÔNG NGHỆ TỔNG HỢP ETYLEN GVHD: NGUYỄN HỒNG LIÊN SVTH: 1. Đào Thị Huyền CÁC NỘI DUNG CHÍNHvTỔNG QUAN LÍ THUYẾTvNGUYÊN LIỆU SẢN XUẤTvCƠ SỞ LÍ THUYẾT CỦA QUÁ TRÌNHvCÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ETYLENPHẦN I: TỔNG QUAN LÍTHUYẾT Sơ lược lịch sửI.II. Tính chất lí hóaSƠ LƯỢC LỊCH SỬEtylen là hợp chất olefin đơn giản nhất có khả năng phản ứng cao và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệpTừ năm 1930, ở Châu Âu Etylen bắt đầu được thu hồi từ khí lò cốc và nguồn nguyên liệu khác.Năm 1950 Etylen nổi lên như một sản phẩm trung gian và được ứng dụng rộng rãi trên toàn thế giới.Hiện nay Etylen là một trong những sản phẩm có mức độ tăng trưởng lớn nhất thế giới (chỉ đứng sau Amoniac về sản lượng).TÍNH CHẤT LÍ HÓA1. Tính chất vật lí2. Tính chất hóa học3. Ứng dụngTính chất vật líEtylen là một hydrocacbon không no, đơn giản nhất, nó được mệnh danh là vua của các loại olefinPhân tử khối: M=28.052 đvCỞ điều kiện thường, etylen là chất khí, hóa lỏng ở -105oC, không màu, không mùi, hầu như không tan trong nướcEtylen tạo hỗn hợp nổ với không khí ở 20oC,p=0.1MPa:Giới hạn dưới: 2.75(%V)Giới hạn trên : 28.6(%V)Tính chất hóa họcEtylen có tất cả các tính chất hóa học như một Anken. Trong phân tử etylen có một liên kết ᴨ (C=C), được tạo nên từ 2 nguyên tử C theo kiểu lai hóa sp2 độ dài liên kết 23.14A . Tâm hoạt động của etylen chính là liên kết đôi nên có phản ứng điển hình sau:§ Phản ứng cộng§ Phản ứng oxihoa§ Phản ứng trùng hợp và telome hóa§ Phản ứng thếỨng dụng của Etylen1. Polyme hóa ở áp suất cao để sản xuất Polietylen (LDPE)2. Clo hóa tạo thành 1,2-dicloetan3. Trùng hợp ở áp suất thấp dùng xúc tác Ziengler-Natta trên chất mang oxit kim loại sản xuất HDPE4. Oxi hóa thành OxitEtylen, Peoxyetan trên xúc tác Ag5. Sản xuất EtylBenzen (xúc tác AlCl3), sau đó dehydro hóa Etylbenzen sản xuất Styren. Styren để sản xuất Polistyren và cao su Buna-S tổng hợp.6. Oxy hóa trên xúc tác PdCl2 trong dung dịch HCl tạo PHẦN II: NGUYÊN LiỆU SẢN XUẤT Nguyên liệu sản xuất Etylen nằm trong phạm vi rất rộng:v Sản xuất từ Metanv Sản xuất từ Etanv Sản xuất từ PropanvSản xuất từ Butanv Sản xuất từ NaphtaCƠ SỞ LÍ THUYẾT CỦAQUÁ TRÌNH Cơ sở lí hóa của quá trình nhiệt phân CrackingI.II. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình Cracking nhiệtCơ sở lí hóa của quá trình và nhiệt phâncracking nhiệt của hydrocacbonI. Tính ổn định Cơ sở hóa lí của quá trình nhiệt phân chủ yếu dựa vào tính ổn định nhiệt động của hydrocacbon. Ở nhiệt độ thấp, độ ổn định nhiệt động của hydrocacbon thay đổi theo dãy sau:Parafin > Naphten > Olefin > Aromatic. Nhưng nhiệt độ cao, độ bền của hydrocacbon lại theo thứ tự ngược lại.III. Cơ chế phản ứng của quá trình nhiệt phânCác yếu tố ảnh hưởngQuá trình chuyển hóa Etylen chịu sự tác động của rất nhiều yếu tố:1. Nguyên liệu: Nguyên liệu càng nặng, độ bền nhiệt càng kém, phân hủy càng dễ, khi đó tốc độ phân hủy diễn ra nhanh, năng suất sản phẩm tăng.2. Nhiệt độ: Phản ứng cracking là phản ứng thu nhiệt mạnh, khi tăng nhiệt độ phản ứng, sản lượng khí và cốc tăng lên, sản lượng lỏng giảm xuống3. Áp suất: Khi tăng áp suất thì nhiệt độ của phản ứng tăng lên. Sự thay đổi của áp suất ảnh hưởng đến trạng thái pha của phản ứng. Cracking nhiêt ở pha hơi thì ápCÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Một số dây chuyền công nghệ sản xuất EtylenI.II. Một số quá trình và thiết bị chính trong công nghệ sản xuất EtylenIII. Quá trình tách và tinh chế EtylenMột số công nghệ sản xuất1. Sơ đồ công nghệ của hãng ABB Lummus Global2. Sơ đồ công nghệ hãng Stone và Webste engineeringCorp3. Sơ đồ công nghệ của hãng Technip4. Sơ đồ công nghệ của hãng KelloggCông nghệ của hãng ABB Lummus GlobalCông nghệ hãng Stone vàWebster Engineering Corp u Nguyên liêu: Etan, dầ Gasoil Thiết bị chính: ü USC ü ARS • Hiệu suất ü 28% với nguyên liệu Gasoil ü 57% với nguyên liệu EtanCông nghệ hãngTECHNIP,KTI, • Nguyên liệu: Etan, Propan,TECHNIPETROLng, Gasoil. Butan, Naphta nhẹ, Naphta nặ • Sản phẩm: Etylen khiết cao cho quá trình sản xuất propylen • Sản phẩm phụ: hơi C4 giàu butadien và xăng nhiệt phân • Năng suất: Theo KTI là 7.5 triệu tấn/nămCông nghệ của hãngM.W.Kellogg Nguyên liệu : Naphta, Gasoil Sản phẩm phụ: C4 giàu butylen Thời gian lưuBÀI THUYẾT TRÌNH ĐẾNĐÂY LÀ KẾT THÚC.CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠNĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE! ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
NGUYÊN LiỆU SẢN XUẤT Sản xuất từ Etan Sản xuất từ Propan Công nghệ hãng TECHNIPETROL CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT công nghệ sản xuất EtylenGợi ý tài liệu liên quan:
-
THUYẾT TRÌNH ĐỀ TÀI : CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO BÊ TÔNG NHẸ
35 trang 348 0 0 -
191 trang 174 0 0
-
Luận văn: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG PLC TRONG CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT TẠI NHÀ MÁY XI MĂNG LA HIÊN THÁI NGUYÊN
71 trang 172 0 0 -
BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY BIA VINAKEN
70 trang 91 0 0 -
39 trang 65 0 0
-
Bài giảng Công nghệ sản xuất bánh kẹo
168 trang 41 0 0 -
3 trang 37 0 0
-
10 trang 36 0 0
-
Thí nghiệm về công nghệ thực phẩm
115 trang 33 0 0 -
Thông tư liên tịch số 34/2012/TTLT-BCTBTNMT
21 trang 32 0 0