Danh mục

Công ty cổ phần Bibica - Thuyết minh báo cáo tài chính quý 4 năm 2009

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 379.22 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHỌN LỌC Quý IV năm 2009 1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP - Hình thức sở hữu: Công ty cổ phần - Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất công nghiệp - Ngành nghề kinh doanh: sản xuất kinh doanh các sản phẩm: đường, bánh, kẹo, nha, rượu (thức uống có cồn); bột dinh dưỡng, sữa và các sản phẩm từ sữa, sữa đậu nành, nước giải khát, bột giải khát 2. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI DOANH NGHIỆP Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Công ty cổ phần Bibica - Thuyết minh báo cáo tài chính quý 4 năm 2009 Đ ơn vị b áo cáo: Công ty cổ phần Bibica Mẫ u số B 09a - DN Đ ịa ch ỉ: 443 Lý Thường Kiệt - F.08 - Q. Tân Bình - TP.HC (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BT C Ngày 20/03/2006 của B ộ trưởng BT C) BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHỌN LỌC Q uý IV năm 2009 1. ĐẶC ĐIỂM HO ẠT ĐỘ NG CỦA DOANH NGHIỆP - Hình thức sở hữu: Công ty cổ phần - Lĩnh v ực kinh doanh: Sản xuất công nghiệp - Ngành ngh ề kinh doanh: sản xuất kinh doanh các sản phẩm: đường, bánh, kẹo, nha, rượu (thức uống có cồn); bộ t dinh d ưỡng, sữa và các sản phẩm t ừ sữa, sữa đ ậu nành, n ước giải khát, bộ t giải khát 2. CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI DOANH NGHI ỆP Kỳ k ế toán, đơn v ị tiền tệ sử d ụng trong kế toán - Niên độ kế toán củ a Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm - Đơn v ị tiền tệ sử d ụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND) Chuẩ n mực và chế độ kế toán áp dụ ng Chế độ k ế toán áp d ụng: Công ty áp d ụng chế độ k ế toán Việt Nam ban hành theo Quyết đ ịnh số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính Tuyên b ố v ề việc tuân th ủ chuẩn m ực k ế toán và ch ế độ kế toán: Công ty đ ã áp d ụng các chuẩn mực k ế toán Việt Nam v à các v ăn b ản hướng d ẫn chuẩn mự c do Nhà n ước đ ã ban hành. Các báo cáo tài chính đ ược lập và trình bày theo đ úng m ọ i quy định của từng chuẩn mực, thông tư h ướng d ẫn thực hiện chuẩn mực và chế độ k ế toán hiện hành đang áp dụng. H ình thức sổ kế toán áp dụng: Hình thức sổ kế toán áp d ụng của Công ty là hình thứ c Nhật ký chung Nguyên tắc ghi nhận các kho ản tiền và các kho ản tương đươ ng ti ền: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngo ại t ệ đ ược quy đổi ra đ ồng Việt Nam theo tỷ giá giao dị ch thực t ế tại thời đ iểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời đ iểm cu ố i năm các kho ản mục ti ền tệ có g ốc ngo ại t ệ đ ược quy đổ i theo t ỷ giá do Ngân hàng ngoại thươ ng Vi ệt Nam – Chi nhánh TP HCM cô ng b ố v ào ngày k ết thúc niên độ k ế toán. Chênh l ệch t ỷ giá thực tế phát sinh trong k ỳ v à chênh l ệch tỷ giá do đ ánh giá lại số dư các khoản mụ c ti ền t ệ t ại thời điể m cu ối n ăm đ ược kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho đ ược tính theo giá gốc. Trường h ợp giá trị thuần có thể thự c hiện đ ược thấp hơn giá gố c thì ph ải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đ ược. Giá g ốc hàng tồn kho bao g ồm chi phí mua, chi ph í chế biến và các chi phí liên quan trực ti ếp khác phát sinh đ ể có được hàng tồ n kho ở đ ịa đi ểm và trạng thái hiện t ại. Giá tr ị hàng hóa tồ n kho cuố i k ỳ đ ược xác định theo phương pháp thực tế đích danh. Giá trị nhiên vật li ệu tồn kho cu ối k ỳ được xác đ ịnh theo phươ ng pháp nhập trước xuất tr ước. Công ty áp d ụng phương pháp kê khai thường xuyên đ ể h ạch toán hàng tồn kho. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố đị nh Tài sản cố định hữu hình, vô hình đ ược ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng, tài sản cố đ ịnh hữu hình, vô hình đ ược ghi nhận theo nguyên giá, hao mòn lu ỹ k ế v à giá trị còn lại Khấu hao đ ược trích theo phương pháp đường thẳng K ế toán các kho ản đầu tư tài chính: Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư ch ứng khoán ngắn hạn, dài hạn: các khoản đ ầu tư chứng khoán tại thời đ iểm báo c áo, nếu: - Có thời hạn thu h ồi ho ặc đáo h ạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua kho ản đầu tư đó được coi là tương đương tiền - Có thời hạn thu h ồi vốn dưới 1 n ăm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh đ ược phân lo ại là tài sản ngắn hạn - Có thời hạn thu h ồi vốn trên 1 năm hoặc hơn 1 chu k ỳ kinh doanh được phân loại là tài sản dài hạn Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư ngắn hạn, dài h ạn khác: các kho ản đầu tư khác tại thời đ i ểm báo cáo, nếu: - Có thời hạn thu h ồi ho ặc đáo h ạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua kho ản đầu tư đó được coi là tương đương tiền - Có thời h ạn thu hồ i vốn d ưới 1 nă m ho ặc trong 1 chu kỳ kinh doanh đ ượ c phân lo ại là tài sản ng ắn hạn- Có thời hạn thu h ồi v ốn trên 1 năm hoặc hơn 1 chu kỳ kinh doanh được phân lo ại là tài sản dài h ạn Phương pháp lập dự phòng giảm giá đ ầu tư ng ắn h ạn, dài hạn: D ự phòng giảm giá đầu tư được lập vào thời đ iểm cuối năm là số chênh l ệch giữ a giá gố c củ a các khoản đầu t ư đ ược h ạ ch toán trên sổ kế toán lớn h ơn giá trị thị trường của chúng tại th ời đi ểm l ập dự phòng. Đố i với các lọai chứ ng khóan đầu t ư dài hạn không có giao d ịch trên thị trường thì căn cứ v ào số lỗ lũ y k ế trên Báo cáo tài chính của công ty phát hành các chứ ng khóan này tại thời đ iểm kết thúc năm tài chính cùng kỳ. Ghi nhận chi phí trả trước Các chi phí trả trước chỉ liên quan đến chi phí sản xuất kinh doanh năm tài c ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: