Rễ củ phơi hay sấy khô của cây Cốt khí (Polygonum cuspidatum Sieb. et Zucc.), họ Rau răm (Polygonaceae). Mô tả Rễ (quen gọi là củ) hình trụ cong queo, vỏ sần sùi, nhăn nheo, màu nâu xám, có các đốt lồi lên chia củ thành từng gióng. Những rễ củ to được cắt thành lát mỏng 1 – 2 cm, phơi khô. Mặt cắt ngang thấy phần vỏ mỏng, phần gỗ dày. Thể chất rắn, có mùi nhẹ, vị hơi se, đắng. Vi phẫu Lớp bần có 5 – 7 hàng tế bào hình chữ nhật, dẹt, xếp...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CỐT KHÍ (Rễ) CỐT KHÍ (Rễ) Radix Polygoni cuspidatiRễ củ phơi hay sấy khô của cây Cốt khí (Polygonum cuspidatum Sieb. et Zucc.), họRau răm (Polygonaceae).M ô tảRễ (quen gọ i là củ) hình trụ cong queo, vỏ sần sùi, nhăn nheo, màu nâu xám, có cácđốt lồi lên chia củ thành từng gióng. Nhữ ng rễ củ to được cắt thành lát mỏng 1 – 2cm, phơi khô. Mặt cắt ngang thấy phần vỏ mỏng, phần gỗ dày. Thể chất rắn, có mùinhẹ, vị hơi se, đắng.Vi phẫuLớp bần có 5 – 7 hàng tế bào hình chữ nhật, dẹt, xếp thành dãy xuyên tâm. Lớpngoài thường bong ra. Mô mềm gồm những tế bào hình tròn, hình trứng. Libe cấp IIbị những tia tủy rộng cắt ngang thành từng đám. Gỗ cấp II xếp thành vòng liên tục ởbên n goài, bên ngoài bị những tia tủy cắt thành từng nhánh. Tia tủy rộng, mỗi tia có7 – 12 dãy tế bào xếp xuyên tâm. Tinh thể calci oxalat hình cầu gai hay dạng hạt cátnằm rải rá c khắp mô mềm vỏ và mô mềm tủy.BộtMàu vàng sẫm. Soi kính hiển vi thấy: mảnh bần màu vàng nâu, có tế bào hình chữnhật, thành dày, xếp đều đặn. Mảnh mô mềm có chứa tinh thể calci oxalat hình cầugai, đường kí nh 38 – 40 µm. Hạt tinh bột có kích thước 6 – 7 µm, rốn hạt mờ.Định tínhA. Lấy khoảng 2 g bột dược liệu, chiết bằng 10 ml ethanol (TT), cô dịch chiếtethanol đến cắn. Hò a tan cắn trong 5 ml nước. Lắc dung dịch thu được với 10 mlethyl acetat (TT), nhỏ vài giọ t dung dịch ethyl acetat lên giấy lọc, hơ nhẹ cho giấylọc khô rồi nhỏ tiếp 1 – 2 giọt dung dịch natri hydroxyd 10% (TT), để khô, quan sátdưới ánh sá ng tử ngoại thấy phát quang màu xanh.B. Vi thăng hoa: Trải bột dược liệu thành lớp mỏng ở đáy chén sứ, đốt nhẹ trên đèncồn để loại nước. Sau đ ó đậy lên chén sứ một miếng lam kính, bên trên có miếngbông đã thấm nước, tiếp tục đun nóng trong khoảng 5 – 10 phút. Lấy lam kính ra đểnguội, soi kính hiển vi thấy: tinh thể hình kim màu vàng. Sau khi nhỏ dung dịchnatri hydroxyd 10% (TT) lên lam kính, sẽ có màu đỏ.B. Phương pháp sắc ký lớp mỏ ngBản mỏng: Silica gel GDung môi khai triển: Cloroform – ethylacetat (11 : 1).Dung dịch thử: Cân 5 g bột dược liệu chiết nóng với 20 ml ethanol 9 6 % (TT) trong10 phút. Lọc. Dịch lọc được cô đến cắn rồi hòa cắn trong 2 ml cloroform (TT), lọc.Lấy dịch lọc để chấm sắc ký .Dung dịch đối chiếu: Cân 5 g bột Cốt khí (mẫu chuẩn), chiết nóng với 20 ml ethanol96 % (TT) trong 10 phút. Lọc. Dịch lọc được cô đến cắn rồi hòa cắn trong 2 mlcloroform (TT), lọc. Lấy dịch lọc để chấm sắc ký.Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên cùng bản mỏng 20 µl mỗi dung dịch thử vàdung dịch đối chiếu. Sau khi khai triển, bản mỏng được để khô ngoài không khí haysấy nhẹ cho bay hết dung môi. Bản mỏng đã khô được quan sát dưới ánh sáng tửngoại ở bước sóng 254 nm, 365 nm. Sau đó hơ nhẹ bản mỏng trên hơi dung dịchamoniac (TT). Trên sắc ký đồ, các vết của dung dịch thử phải có màu sắc và Rftương tự như các vết của dung dịch đố i chiếu.Độ ẩmKhông quá 12% (Phụ lục 9.6)Tro toàn phầnKhông quá 5% (Phụ lục 9.8)Tro không tan trong acid hydrocloricKhông quá 1% (Phụ lục 9.7)Chất chiết được trong dược liệuKhông ít hơn 11,0% tính theo dược liệu khô kiệt (Phụ lục 12.10).Tiến hành theo phương pháp chiết nóng, dùng ethanol 96% (TT) làm dung môi.Chế biếnĐào lấy rễ củ, cắt bỏ rễ con, rửa sạch, cắt đoạn hay đem thái mỏng, phơi hay sấykhô. Trước khi dùng sao vàng.Bảo quảnĐể nơi khô, tránh mốc, mọt.Tính vị, quy kinhVi khổ, vi hàn. Vào các kinh can, đởm, phế.Công năng, chủ trịTrừ thấp, chỉ ho, hoá đờm. Chủ trị: X ương kh ớp đau nhức, hoàng đản, phế nhiệt gâyho, ho nhiều đờm, mụn nhọt lở loét.Cách dùng, liều lượngNgày dùng 9 - 15 g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài lượng thích hợp, sắc lấy nước đểbôi, rửa hoặc chế thành cao, bôi.