Đa hình gen prolactin trên intron 1 ở vịt lai Star53
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.58 MB
Lượt xem: 23
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đa hình gen prolactin trên intron 1 ở vịt lai STAR53 trình bày khảo sát đa hình của gen prolactin trên vùng intron 1 của nhóm vịt lai Star53 (trống Star53×mái Biển) bằng kỹ thuật PCR-RFLP với tổng số 60 cá thể vịt lai (30 trống và 30 mái) được lấy mẫu máu để phân tích.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đa hình gen prolactin trên intron 1 ở vịt lai Star53 DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI39. Rouvier R., Marie-Etancelin C., Chapuis H. and Cheng Tiến và Hoàng Văn Tiệu (2006). Nghiên cứu chọn lọc Y.S. (2017). Breeding and genetics of waterfowl: Laying tạo dòng trống và dòng mái vịt cao sản hướng thịt tại duck duration of fertility in the intergeneric crossbree- trại vịt giống VIGOVA. Tạp chí KHCN Chăn nuôi, 2: ding of ducks. Pro the 6th World Waterfowl Conference, 40-47. Taiwan. Pp. 48-54. 51. Nguyễn Hồng Vĩ, Lê Thị Phiên, Hồ Khắc Oánh,40. Szwaczkowski T., Marjeta G., Alicja B., Eugeniusz W. Nguyễn Thị Thúy Nghĩa và Đồng Thị Quyên (2011). and Anna W. (2010). Maternal genetic effects on body Chọn lọc để ổn định năng suất của dòng vịt chuyên weight and breast morphological traits in duck population trứng Khaki Campbell (K1). Tuyển tập các công trình under selection. Archiv Tierzucht, 53(5): 600-08. nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật chăn nuôi41. TCTK (2021). Thống kê chăn nuôi Việt Nam. vịt - ngan, Viện Chăn nuôi.42. Thiele H.H. and Alletru B. (2017). Feed Efficiency and 52. Witkowski A., G. Zieba, M. Lukaszewicz, J. Feeding Behaviour in Pekin Ducks. Proc. of the 6th Horbanczuk and R. Gilewski (2005). Genetic trends World Waterfowl Conference, Taipei, Taiwan, October of egg yolk and white weights and hatchability as 22-25, Pp. 76-83. correlated traits in two breeds of laying hens. Poster.43. Đào Anh Tiến, Vương Thị Lan Anh, Văn Thị Chiều, 4th European Poult. Gen. Sym. Nguyễn Văn Duy, Đỗ Thị Liên và Tạ Phan Anh (2020). Chọn lọc nâng cao năng suất trứng vịt TsC1. Tạp chí 53. Wolc A., Arango J., Settar P., O’Sullivan N.P., Olori KHCN Nông nghiệp và PTNT, 10: 97-105. V.E., White I.M.S. and Dekkers J.C.M. (2012).44. Nguyễn Thị Hồng Trinh, Đậu Văn Hải, Lê Bá Chung, Genetic parameters of egg defects and eggquality in Nguyễn Viết Nguyên và Hoàng Tuấn Thành (2021). layer chickens. Poult. Sci., 91(6): 1292-98. https://doi. Nghiên cứu xây dựng khẩu phần ăn phù hợp cho vịt org/10.3382/ps.2011-02130. Hòa Lan sinh sản với nguồn nguyên liệu địa phương. 54. Xia X., Yong Y., Xiaosong J., Chunlin Y., Han P., Jialei Tạp chí KHCN Chăn nuôi, 124(6.2021): 44-57. C., Bo X., Huarui D., Qingyun L., Zengrong Z., Li45. Nguyễn Đức Trọng, Hoàng Văn Tiệu, Nguyễn Văn Y., Mohan Q., Chenming H., Xiaoyan S., Honglin Y. Duy, Hòng Thị Lan, Lê Sỹ Cương, Đặng Thị Vui, Võ and Chaowu Y. (2020). Effects of stocking density on Trọng Hốt, Nguyễn Thị Thúy Nghĩa và Đồng Thị performance, egg quality, reproductive hormones, and Quyên (2009). Chọn lọc ổn định năng suất hai dòng antioxidant capacity in egg-laying ducks. J. App. Anim. vịt chuyên thịt T5 và T6. Tạp chí KHCN Chăn nuôi, Res., 48(1): 454-59. 20(10.2009): 8-15. 55. Xu Y., Hu J., Zhang Y., Guo Z., Huang W., Xie M., Liu46. Nguyễn Đức Trọng, Nguyễn Văn Duy, Hoàng Văn H., Lei C., Hou S., Liu X. and Zhou Z. (2018). Selection Tiệu, Vương Thị Lan Anh, Đặng Thị Vui, Nguyễn Thị response and estimation of the genetic parameters for Thúy Nghĩa, Đồng Thị Quyên, Vũ Hoàng Trung và multidimensional measured breast meat yield related Hoàng Văn Trường (2011). Đặc điểm ngoại hình và khả traits in a long-term breeding Pekin duck line. Asian- năng sản xuất của con lai giữa vịt Cỏ và vịt Triết Giang. Aust. J. Anim. Sci., 31(10): 1575-80. Tạp chí KHCN Chăn nuôi, 32(10.2011): 1-8. 56. Doãn Văn Xuân, Nguyễn Đức Trọng và Hoàng Văn47. Vũ Hoàng Trung (2019). Chọn lọc nâng cao năng suất trứng của vịt Triết Giang và vịt TC. Luận án Tiến sĩ Tiệu (2007). Nghiên cứu chọn lọc để tạo hai dòng vịt Nông nghiệp. Viện Chăn nuôi, Hà Nội. CV 2000 Layer tại Trung tâm nghiên c ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đa hình gen prolactin trên intron 1 ở vịt lai Star53 DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI39. Rouvier R., Marie-Etancelin C., Chapuis H. and Cheng Tiến và Hoàng Văn Tiệu (2006). Nghiên cứu chọn lọc Y.S. (2017). Breeding and genetics of waterfowl: Laying tạo dòng trống và dòng mái vịt cao sản hướng thịt tại duck duration of fertility in the intergeneric crossbree- trại vịt giống VIGOVA. Tạp chí KHCN Chăn nuôi, 2: ding of ducks. Pro the 6th World Waterfowl Conference, 40-47. Taiwan. Pp. 48-54. 51. Nguyễn Hồng Vĩ, Lê Thị Phiên, Hồ Khắc Oánh,40. Szwaczkowski T., Marjeta G., Alicja B., Eugeniusz W. Nguyễn Thị Thúy Nghĩa và Đồng Thị Quyên (2011). and Anna W. (2010). Maternal genetic effects on body Chọn lọc để ổn định năng suất của dòng vịt chuyên weight and breast morphological traits in duck population trứng Khaki Campbell (K1). Tuyển tập các công trình under selection. Archiv Tierzucht, 53(5): 600-08. nghiên cứu và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật chăn nuôi41. TCTK (2021). Thống kê chăn nuôi Việt Nam. vịt - ngan, Viện Chăn nuôi.42. Thiele H.H. and Alletru B. (2017). Feed Efficiency and 52. Witkowski A., G. Zieba, M. Lukaszewicz, J. Feeding Behaviour in Pekin Ducks. Proc. of the 6th Horbanczuk and R. Gilewski (2005). Genetic trends World Waterfowl Conference, Taipei, Taiwan, October of egg yolk and white weights and hatchability as 22-25, Pp. 76-83. correlated traits in two breeds of laying hens. Poster.43. Đào Anh Tiến, Vương Thị Lan Anh, Văn Thị Chiều, 4th European Poult. Gen. Sym. Nguyễn Văn Duy, Đỗ Thị Liên và Tạ Phan Anh (2020). Chọn lọc nâng cao năng suất trứng vịt TsC1. Tạp chí 53. Wolc A., Arango J., Settar P., O’Sullivan N.P., Olori KHCN Nông nghiệp và PTNT, 10: 97-105. V.E., White I.M.S. and Dekkers J.C.M. (2012).44. Nguyễn Thị Hồng Trinh, Đậu Văn Hải, Lê Bá Chung, Genetic parameters of egg defects and eggquality in Nguyễn Viết Nguyên và Hoàng Tuấn Thành (2021). layer chickens. Poult. Sci., 91(6): 1292-98. https://doi. Nghiên cứu xây dựng khẩu phần ăn phù hợp cho vịt org/10.3382/ps.2011-02130. Hòa Lan sinh sản với nguồn nguyên liệu địa phương. 54. Xia X., Yong Y., Xiaosong J., Chunlin Y., Han P., Jialei Tạp chí KHCN Chăn nuôi, 124(6.2021): 44-57. C., Bo X., Huarui D., Qingyun L., Zengrong Z., Li45. Nguyễn Đức Trọng, Hoàng Văn Tiệu, Nguyễn Văn Y., Mohan Q., Chenming H., Xiaoyan S., Honglin Y. Duy, Hòng Thị Lan, Lê Sỹ Cương, Đặng Thị Vui, Võ and Chaowu Y. (2020). Effects of stocking density on Trọng Hốt, Nguyễn Thị Thúy Nghĩa và Đồng Thị performance, egg quality, reproductive hormones, and Quyên (2009). Chọn lọc ổn định năng suất hai dòng antioxidant capacity in egg-laying ducks. J. App. Anim. vịt chuyên thịt T5 và T6. Tạp chí KHCN Chăn nuôi, Res., 48(1): 454-59. 20(10.2009): 8-15. 55. Xu Y., Hu J., Zhang Y., Guo Z., Huang W., Xie M., Liu46. Nguyễn Đức Trọng, Nguyễn Văn Duy, Hoàng Văn H., Lei C., Hou S., Liu X. and Zhou Z. (2018). Selection Tiệu, Vương Thị Lan Anh, Đặng Thị Vui, Nguyễn Thị response and estimation of the genetic parameters for Thúy Nghĩa, Đồng Thị Quyên, Vũ Hoàng Trung và multidimensional measured breast meat yield related Hoàng Văn Trường (2011). Đặc điểm ngoại hình và khả traits in a long-term breeding Pekin duck line. Asian- năng sản xuất của con lai giữa vịt Cỏ và vịt Triết Giang. Aust. J. Anim. Sci., 31(10): 1575-80. Tạp chí KHCN Chăn nuôi, 32(10.2011): 1-8. 56. Doãn Văn Xuân, Nguyễn Đức Trọng và Hoàng Văn47. Vũ Hoàng Trung (2019). Chọn lọc nâng cao năng suất trứng của vịt Triết Giang và vịt TC. Luận án Tiến sĩ Tiệu (2007). Nghiên cứu chọn lọc để tạo hai dòng vịt Nông nghiệp. Viện Chăn nuôi, Hà Nội. CV 2000 Layer tại Trung tâm nghiên c ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đa hình gen Đa hình gen prolactin Vịt lai Star53 Kỹ thuật PCR-RFLP Chăn nuôi thủy cầmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Xác định kiểu gene ACTN3 R577X của các vận động viên thể dục dụng cụ và cử tạ ở Việt Nam
6 trang 15 0 0 -
Vịt, ngan, ngỗng - Cẩm nang chăn nuôi: Phần 1
85 trang 14 0 0 -
Vịt, ngan, ngỗng - Cẩm nang chăn nuôi: Phần 1
85 trang 13 0 0 -
7 trang 13 0 0
-
Liên quan điểm đa hình gen TGFβ1 - 509 và nguy cơ ung thư biểu mô tế bào gan
7 trang 12 0 0 -
7 trang 11 0 0
-
Dược lý di truyền học: Cơ sở di truyền, ứng dụng cơ bản và triển vọng
8 trang 11 0 0 -
Khả năng sinh trưởng và cho thịt của vịt trời
5 trang 11 0 0 -
Vịt, ngan, ngỗng - Cẩm nang chăn nuôi: Phần 2
96 trang 11 0 0 -
27 trang 11 0 0