Đặc điểm bệnh hen phế quản ở giáo viên đến khám và điều trị tại phòng khám hô hấp Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 1/6/2008 đến 31/12/2009
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 415.63 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài này được thực hiện với mục tiêu khảo sát các đặc điểm về tiền căn, lâm sàng liên quan bệnh hen phế quản và hô hấp ký trước và sau điều trị ở những bệnh nhân hen phế quản là giáo viên tại Phòng khám hô hấp, Bệnh viện Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh hen phế quản ở giáo viên đến khám và điều trị tại phòng khám hô hấp Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 1/6/2008 đến 31/12/2009Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011Nghiên cứu Y họcĐẶC ĐIỂM BỆNH HEN PHẾ QUẢN Ở GIÁO VIÊN ĐẾN KHÁMVÀ ĐIỀU TRỊ TẠI PHÒNG KHÁM HÔ HẤPBỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HCM TỪ 1/6/2008 ĐẾN 31/12/2009Phạm Thị Thanh Giang*, Trần Thiên Tài*, Lê Thị Hồng Tuyết**, Lê Thị Tuyết Lan***TÓM TẮTGiới thiệu: Trong quá trình công nghiệp hóa, các yếu tố độc hại xuất hiện ngày càng nhiều trong môitrường lao động. Vì vậy, hen nghề nghiệp ngày càng gặp nhiều hơn. Hen nghề nghiệp hiện chiếm khoảng 15%HPQ ở người lớn. Hen nghề nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe và lợi ích lâu dài về mặt kinh tế. Theo sốliệu thống kê ở Phòng khám và thăm dò chức năng hô hấp tại Bệnh viện Đại Học Y Dược TP. HCM, trong vàinăm gần đây, có sự gia tăng nhất định tỷ lệ bệnh nhân có nghề nghiệp là giáo viên bị bệnh HPQ đến khám vàđiều trị.Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm về tiền căn, lâm sàng liên quan bệnh hen phế quản và hô hấp ký trước vàsau điều trị ở những bệnh nhân hen phế quản là giáo viên tại Phòng khám hô hấp, Bệnh viện Đại Học Y DượcTP. Hồ Chí Minh.Phương pháp: hồi cứu – mô tả cắt ngang. Chọn tất cả những bệnh nhân là giáo viên được chẩn đoán henphế quản và điều trị ngoại trú theo GINA trong khoảng thời gian từ 1/6/2008 đến 31/12/2009, có theo dõi táikhám sau 2-10 tuần và 12 ± 2 tuần.Kết quả: khảo sát 64 bệnh nhân. Trước nghiên cứu: tỉ lệ nữ/nam: 4/1, thời gian khởi bệnh sau làm nghề:khoảng 13,5 năm; có tiền căn dị ứng: 65,6% (bao gồm viêm mũi dị ứng: 57,5%); tỷ lệ mới mắc sau làm nghề:84,4%; các yếu tố kích phát thường gặp: lạnh (20,4%), đổi thời tiết (19,6%), gắng sức (8,9%) và bụi (6%). Trongnghiên cứu: có triệu chứng lâm sàng tương ứng hen bậc 4: 66,1%; hô hấp ký bình thường: 51,6%; có hội chứnghạn chế: 25% và tắc nghẽn: 15,6%; có đáp ứng với thuốc giãn phế quản: 56,3%; tỷ lệ bỏ điều trị: 51,6%. Sauđiều trị: triệu chứng lâm sàng điển hình hen phế quản và hô hấp ký cải thiện hơn 40%; triệu chứng mũi họngtăng 71% lên 77,4%.Kết luận: Bệnh nhân là giáo viên, chủ yếu đến từ các tỉnh thành ngoài Tp.HCM, hơn 50% có tiền căn dịứng, thời gian khởi bệnh khoảng 13,5 năm và tỷ lệ mới mắc khá cao 84,4%, các yếu tố kích phát cần chú ý là nóinhiều, dạy nhiều (18,8%) và bụi phấn (14%). Tỷ lệ bệnh nhân bỏ điều trị còn nhiều. Triệu chứng lâm sàng và hôhấp ký cải thiện tốt và FEV1 khá nhạy trong chẩn đoán, theo dõi bệnh. Riêng tỷ lệ triệu chứng mũi họng vẫn còncao và không cải thiện.Từ khóa: hen nghề nghiệp, hô hấp ký.* Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch** Bộ môn Sinh Lý – Sinh Lý Bệnh – Miễn Dịch Học - Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch.*** Bộ môn Sinh Lý - Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.Tác giả liên lạc: BS. Phạm Thị Thanh Giang ĐT: 0909.370.237Hội Nghị KH KT Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch Năm 2011201Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011ABSTRACTCHARACTERISTICS OF ASTHMA IN PATIENTS WHO WERE TEACHERS COMING TO BEEXAMINED AND TREATED AT THE RESPIRATOR CONSULTING-ROOM OF UNIVERSITYMEDICAL CENTER AT HO CHI MINH CITY FROM JUNE 1st 2008 TO DECEMBER 31th 2009Pham Thi Thanh Giang, Tran Thien Tai, Le Thi Hong Tuyet, Le Thi Tuyet Lan* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 2 - 2011: 201 - 208Introduction: In the process of industrialization, there are lots of toxic substances that present in theworking environment. Therefore, the occupational asthma rate is on the rise. The prevalence of occupationalasthma is about 15% of adult asthma. It has a big influence on public health and socioeconomy. In recent years,according to the statistic of Record Office, the proportion of patients who came to Respiratory Consulting-Room atUniversity Medical Centre to be examined and treated because of asthma were teachers has been on the rise.Objective: Surveying the historic and clinical characteristics that relate to asthma and spiromettry inpatients who were teachers before and after treatment at Respiratory Consulting Room of University MedicalCenter at Ho Chi Minh city.Method: Prospective-cross sectional study. Selecting all the patients who were teachers came to be examinedand treated asthma according to GINA’s guideline, had the 2nd examination after the 1st one 2-10 weeks and the3rd examination after the 1st one 10-12 weeks from June 1st 2008 to December 31th 2009.Results: Searching 64 patients: before this study: female/male ratio 3/1, median time to have asthma: 13.5years, allergic history: 65.6% (included allergic rhinitis: 57.5%), new-onset asthma: 84.4%, the most commontrigger factors: cold ( 20.4%) weather change (19.6%), exertion (8.9%) and dust (6%). During the study: grade 4asthma: 66.1%, normal spiromettry: 51.6%, restrictive syndrome: 25% and obstructive syndrome: 15.6%,positive response to bronchodilators: 56.3%, no compliance with treatment: 5 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh hen phế quản ở giáo viên đến khám và điều trị tại phòng khám hô hấp Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh 1/6/2008 đến 31/12/2009Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011Nghiên cứu Y họcĐẶC ĐIỂM BỆNH HEN PHẾ QUẢN Ở GIÁO VIÊN ĐẾN KHÁMVÀ ĐIỀU TRỊ TẠI PHÒNG KHÁM HÔ HẤPBỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP.HCM TỪ 1/6/2008 ĐẾN 31/12/2009Phạm Thị Thanh Giang*, Trần Thiên Tài*, Lê Thị Hồng Tuyết**, Lê Thị Tuyết Lan***TÓM TẮTGiới thiệu: Trong quá trình công nghiệp hóa, các yếu tố độc hại xuất hiện ngày càng nhiều trong môitrường lao động. Vì vậy, hen nghề nghiệp ngày càng gặp nhiều hơn. Hen nghề nghiệp hiện chiếm khoảng 15%HPQ ở người lớn. Hen nghề nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe và lợi ích lâu dài về mặt kinh tế. Theo sốliệu thống kê ở Phòng khám và thăm dò chức năng hô hấp tại Bệnh viện Đại Học Y Dược TP. HCM, trong vàinăm gần đây, có sự gia tăng nhất định tỷ lệ bệnh nhân có nghề nghiệp là giáo viên bị bệnh HPQ đến khám vàđiều trị.Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm về tiền căn, lâm sàng liên quan bệnh hen phế quản và hô hấp ký trước vàsau điều trị ở những bệnh nhân hen phế quản là giáo viên tại Phòng khám hô hấp, Bệnh viện Đại Học Y DượcTP. Hồ Chí Minh.Phương pháp: hồi cứu – mô tả cắt ngang. Chọn tất cả những bệnh nhân là giáo viên được chẩn đoán henphế quản và điều trị ngoại trú theo GINA trong khoảng thời gian từ 1/6/2008 đến 31/12/2009, có theo dõi táikhám sau 2-10 tuần và 12 ± 2 tuần.Kết quả: khảo sát 64 bệnh nhân. Trước nghiên cứu: tỉ lệ nữ/nam: 4/1, thời gian khởi bệnh sau làm nghề:khoảng 13,5 năm; có tiền căn dị ứng: 65,6% (bao gồm viêm mũi dị ứng: 57,5%); tỷ lệ mới mắc sau làm nghề:84,4%; các yếu tố kích phát thường gặp: lạnh (20,4%), đổi thời tiết (19,6%), gắng sức (8,9%) và bụi (6%). Trongnghiên cứu: có triệu chứng lâm sàng tương ứng hen bậc 4: 66,1%; hô hấp ký bình thường: 51,6%; có hội chứnghạn chế: 25% và tắc nghẽn: 15,6%; có đáp ứng với thuốc giãn phế quản: 56,3%; tỷ lệ bỏ điều trị: 51,6%. Sauđiều trị: triệu chứng lâm sàng điển hình hen phế quản và hô hấp ký cải thiện hơn 40%; triệu chứng mũi họngtăng 71% lên 77,4%.Kết luận: Bệnh nhân là giáo viên, chủ yếu đến từ các tỉnh thành ngoài Tp.HCM, hơn 50% có tiền căn dịứng, thời gian khởi bệnh khoảng 13,5 năm và tỷ lệ mới mắc khá cao 84,4%, các yếu tố kích phát cần chú ý là nóinhiều, dạy nhiều (18,8%) và bụi phấn (14%). Tỷ lệ bệnh nhân bỏ điều trị còn nhiều. Triệu chứng lâm sàng và hôhấp ký cải thiện tốt và FEV1 khá nhạy trong chẩn đoán, theo dõi bệnh. Riêng tỷ lệ triệu chứng mũi họng vẫn còncao và không cải thiện.Từ khóa: hen nghề nghiệp, hô hấp ký.* Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch** Bộ môn Sinh Lý – Sinh Lý Bệnh – Miễn Dịch Học - Trường Đại Học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch.*** Bộ môn Sinh Lý - Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh.Tác giả liên lạc: BS. Phạm Thị Thanh Giang ĐT: 0909.370.237Hội Nghị KH KT Đại Học Y Phạm Ngọc Thạch Năm 2011201Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 2 * 2011ABSTRACTCHARACTERISTICS OF ASTHMA IN PATIENTS WHO WERE TEACHERS COMING TO BEEXAMINED AND TREATED AT THE RESPIRATOR CONSULTING-ROOM OF UNIVERSITYMEDICAL CENTER AT HO CHI MINH CITY FROM JUNE 1st 2008 TO DECEMBER 31th 2009Pham Thi Thanh Giang, Tran Thien Tai, Le Thi Hong Tuyet, Le Thi Tuyet Lan* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 2 - 2011: 201 - 208Introduction: In the process of industrialization, there are lots of toxic substances that present in theworking environment. Therefore, the occupational asthma rate is on the rise. The prevalence of occupationalasthma is about 15% of adult asthma. It has a big influence on public health and socioeconomy. In recent years,according to the statistic of Record Office, the proportion of patients who came to Respiratory Consulting-Room atUniversity Medical Centre to be examined and treated because of asthma were teachers has been on the rise.Objective: Surveying the historic and clinical characteristics that relate to asthma and spiromettry inpatients who were teachers before and after treatment at Respiratory Consulting Room of University MedicalCenter at Ho Chi Minh city.Method: Prospective-cross sectional study. Selecting all the patients who were teachers came to be examinedand treated asthma according to GINA’s guideline, had the 2nd examination after the 1st one 2-10 weeks and the3rd examination after the 1st one 10-12 weeks from June 1st 2008 to December 31th 2009.Results: Searching 64 patients: before this study: female/male ratio 3/1, median time to have asthma: 13.5years, allergic history: 65.6% (included allergic rhinitis: 57.5%), new-onset asthma: 84.4%, the most commontrigger factors: cold ( 20.4%) weather change (19.6%), exertion (8.9%) and dust (6%). During the study: grade 4asthma: 66.1%, normal spiromettry: 51.6%, restrictive syndrome: 25% and obstructive syndrome: 15.6%,positive response to bronchodilators: 56.3%, no compliance with treatment: 5 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Bệnh hen phế quản Hô hấp ký Hen nghề nghiệpGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
8 trang 181 0 0
-
13 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
9 trang 171 0 0