Đặc điểm bệnh lý tim bẩm sinh nặng ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Đồng 2
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 455.09 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh tim bẩm sinh (TBS) nặng là dị tật bẩm sinh phổ biến ở trẻ sơ sinh, gây nhiều khó khăn trong chẩn đoán và điều trị. Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng, xét nghiệm gen (nếu có), điều trị ở trẻ sơ sinh có bệnh lý TBS nặng tại Bệnh viện Nhi Đồng 2.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh lý tim bẩm sinh nặng ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 31 NĂM 2024 ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ TIM BẨM SINH NẶNG Ở TRẺ SƠ SINH TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Lâm Thanh Vy1, Đào Quốc Anh1, Nguyễn Thị Ngọc Phượng1, Nguyễn Thị Hải Yến1, Nguyễn Thị Kim Nhi1, Hồ Thị Bích Tuyền1TÓM TẮT 35 SUMMARY Mở đầu: Bệnh tim bẩm sinh (TBS) nặng là CHARACTERISTICS OF CRITICALdị tật bẩm sinh phổ biến ở trẻ sơ sinh, gây nhiều CONGENITAL HEART DISEASES INkhó khăn trong chẩn đoán và điều trị1. Nghiên NEWBORNS AT CHILDREN’Scứu của chúng tôi giúp cải thiện chất lượng trong HOSPITAL 2chăm sóc, điều trị và tiên lượng nhóm bệnh này. Background: Critical congenital heart Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm dịch tễ, lâm disease (CHD) is a common birth defect insàng, cận lâm sàng, xét nghiệm gen (nếu có), newborns, posing challenges in diagnosis andđiều trị ở trẻ sơ sinh có bệnh lý TBS nặng tại treatment1. Our study aims to improve the qualityBệnh viện Nhi Đồng 2 of care, treatment, and prognosis for this group of Phương pháp: Tiến cứu mô tả hàng loạt ca. patients. Kết quả: Có 71 trẻ sơ sinh mắc TBS nặng Objectives: To investigate theđược khảo sát từ 01/03/2022 đến 15/09/2022. Kết epidemiological, clinical, paraclinical, geneticquả cho thấy 26,8% trẻ TBS nặng có dị tật ngoài testing (if available), and treatmenttim, trong đó 58% có bất thường trên xét nghiệm characteristics of newborns with severe CHD atdi truyền. Điều trị bằng PGE1 liều thấp hiệu quả Childrens Hospital 2.trong việc mở ống động mạch, 39,4% trẻ được Methods: Series of cases.can thiệp thông tim và 5,6% được phẫu thuật tim. Results: 71 newborns with severe CHD wereTử vong chủ yếu liên quan đến đa dị tật, bất studied from March 1st, 2022 to September 15th,thường nhiễm sắc thể và TBS nặng khó canthiệp. 2022. 26.8% of infants with severe CHD had Kết luận: PGE1 và can thiệp thông tim tại extracardiac anomalies, of which 58% hadBệnh viện Nhi đồng 2 có hiệu quả. Tuy nhiên, abnormalities on genetic testing. Low-dose PGE1cần chú trọng chẩn đoán sớm các dị tật ngoài tim treatment was effective in opening the ductusvà bất thường nhiễm sắc thể để cải thiện tiên arteriosus, 39.4% of infants underwent cardiaclượng cho trẻ TBS nặng. catheterization, and 5.6% underwent cardiac Từ khóa: Tim bẩm sinh (TBS), sơ sinh. surgery. Mortality was mainly associated with multiple malformations, chromosomal abnormalities, and complex CHD difficult to1 Bệnh viện Nhi Đồng 2 intervene.Chịu trách nhiệm chính: Lâm Thanh Vy Conclusion: PGE1 administration, andĐT: 0399352105 cardiac catheterization at Nhi Dong 2 HospitalEmail: bs.lamthanhvy@gmail.com were effective. However, early diagnosis ofNgày nhận bài: 17/6/2024 extracardiac anomalies and chromosomalNgày phản biện khoa học: 21/6/2024Ngày duyệt bài: 27/6/2024274 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024abnormalities is crucial to improve the prognosis II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUof infants with critical CHD. Thiết kế nghiên cứu Keywords: Congenital heart disease (CHD), Tiến cứu mô tả hàng loạt caneonate Đối tượng nghiên cứu Dân số mục tiêuI. ĐẶT VẤN ĐỀ Trẻ sơ sinh được chẩn đoán TBS nặng. Tim bẩm sinh (TBS) là một dị tật bẩm Dân số chọn mẫusinh phổ biến ở trẻ sơ sinh, ảnh hưởng đến Trẻ sơ sinh được chẩn đoán TBS nặng tạigần 1% trẻ sinh ra, trong đó 1/4 là TBS nặng. khoa sơ sinh và khoa hồi sức sơ sinh, BệnhTrước đây, việc chẩn đoán và sàng lọc TBS viện Nhi Đồng 2 từ 01/03/2022 đếncòn hạn chế, dẫn đến nhiều trường hợp 15/09/2022.không được phát hiện kịp thời, gây nguy cơ Tiêu chí chọn mẫutử vong cao1. Tuy nhiên, nhờ chương trình Tiêu chí chọn vàosàng lọc tim bẩm sinh sơ sinh, việc chẩn Trẻ sơ sinh có tật TBS nặng được chẩnđoán và điều trị sớm đã có nhiều tiến bộ, đoán xác định bằng siêu âm tim doppler (dogiúp phát hiện ngày càng nhiều trường hợp bác sĩ tim mạch thực hiện) tại khoa sơ sinhTBS và đa dạng hóa mô hình bệnh tật. Điều và khoa hồi sức sơ sinh, Bệnh viện Nhi Đồngnày đặt ra thách thức mới trong việc điều trị 2và quản lý trẻ sơ sinh mắc TBS cho các bác Tiêu chí loại rasĩ sơ sinh và tim mạch. Thân nhân không đồng ý tham gia nghiên Bệnh viện Nhi Đồng 2 tiếp nhận và điều cứu.trị hơn 200 trường hợp trẻ sơ sinh mắc TBS Định nghĩa biến sốmỗi năm. Nhờ những tiến bộ trong điều trị và 1. Tim bẩm sinh nặng: Bệnh tim bẩmkỹ thuật gen, hiểu biết về nguyên nhân và sinh có biểu hiện nặng trong giai đoạn trẻ sơtiên lượng bệnh TBS đã được cải thiện đáng sinh, có thể tử vong nếu không được cankể, giúp đưa ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh lý tim bẩm sinh nặng ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT MỞ RỘNG - BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 LẦN THỨ 31 NĂM 2024 ĐẶC ĐIỂM BỆNH LÝ TIM BẨM SINH NẶNG Ở TRẺ SƠ SINH TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Lâm Thanh Vy1, Đào Quốc Anh1, Nguyễn Thị Ngọc Phượng1, Nguyễn Thị Hải Yến1, Nguyễn Thị Kim Nhi1, Hồ Thị Bích Tuyền1TÓM TẮT 35 SUMMARY Mở đầu: Bệnh tim bẩm sinh (TBS) nặng là CHARACTERISTICS OF CRITICALdị tật bẩm sinh phổ biến ở trẻ sơ sinh, gây nhiều CONGENITAL HEART DISEASES INkhó khăn trong chẩn đoán và điều trị1. Nghiên NEWBORNS AT CHILDREN’Scứu của chúng tôi giúp cải thiện chất lượng trong HOSPITAL 2chăm sóc, điều trị và tiên lượng nhóm bệnh này. Background: Critical congenital heart Mục tiêu: Khảo sát đặc điểm dịch tễ, lâm disease (CHD) is a common birth defect insàng, cận lâm sàng, xét nghiệm gen (nếu có), newborns, posing challenges in diagnosis andđiều trị ở trẻ sơ sinh có bệnh lý TBS nặng tại treatment1. Our study aims to improve the qualityBệnh viện Nhi Đồng 2 of care, treatment, and prognosis for this group of Phương pháp: Tiến cứu mô tả hàng loạt ca. patients. Kết quả: Có 71 trẻ sơ sinh mắc TBS nặng Objectives: To investigate theđược khảo sát từ 01/03/2022 đến 15/09/2022. Kết epidemiological, clinical, paraclinical, geneticquả cho thấy 26,8% trẻ TBS nặng có dị tật ngoài testing (if available), and treatmenttim, trong đó 58% có bất thường trên xét nghiệm characteristics of newborns with severe CHD atdi truyền. Điều trị bằng PGE1 liều thấp hiệu quả Childrens Hospital 2.trong việc mở ống động mạch, 39,4% trẻ được Methods: Series of cases.can thiệp thông tim và 5,6% được phẫu thuật tim. Results: 71 newborns with severe CHD wereTử vong chủ yếu liên quan đến đa dị tật, bất studied from March 1st, 2022 to September 15th,thường nhiễm sắc thể và TBS nặng khó canthiệp. 2022. 26.8% of infants with severe CHD had Kết luận: PGE1 và can thiệp thông tim tại extracardiac anomalies, of which 58% hadBệnh viện Nhi đồng 2 có hiệu quả. Tuy nhiên, abnormalities on genetic testing. Low-dose PGE1cần chú trọng chẩn đoán sớm các dị tật ngoài tim treatment was effective in opening the ductusvà bất thường nhiễm sắc thể để cải thiện tiên arteriosus, 39.4% of infants underwent cardiaclượng cho trẻ TBS nặng. catheterization, and 5.6% underwent cardiac Từ khóa: Tim bẩm sinh (TBS), sơ sinh. surgery. Mortality was mainly associated with multiple malformations, chromosomal abnormalities, and complex CHD difficult to1 Bệnh viện Nhi Đồng 2 intervene.Chịu trách nhiệm chính: Lâm Thanh Vy Conclusion: PGE1 administration, andĐT: 0399352105 cardiac catheterization at Nhi Dong 2 HospitalEmail: bs.lamthanhvy@gmail.com were effective. However, early diagnosis ofNgày nhận bài: 17/6/2024 extracardiac anomalies and chromosomalNgày phản biện khoa học: 21/6/2024Ngày duyệt bài: 27/6/2024274 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 540 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024abnormalities is crucial to improve the prognosis II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUof infants with critical CHD. Thiết kế nghiên cứu Keywords: Congenital heart disease (CHD), Tiến cứu mô tả hàng loạt caneonate Đối tượng nghiên cứu Dân số mục tiêuI. ĐẶT VẤN ĐỀ Trẻ sơ sinh được chẩn đoán TBS nặng. Tim bẩm sinh (TBS) là một dị tật bẩm Dân số chọn mẫusinh phổ biến ở trẻ sơ sinh, ảnh hưởng đến Trẻ sơ sinh được chẩn đoán TBS nặng tạigần 1% trẻ sinh ra, trong đó 1/4 là TBS nặng. khoa sơ sinh và khoa hồi sức sơ sinh, BệnhTrước đây, việc chẩn đoán và sàng lọc TBS viện Nhi Đồng 2 từ 01/03/2022 đếncòn hạn chế, dẫn đến nhiều trường hợp 15/09/2022.không được phát hiện kịp thời, gây nguy cơ Tiêu chí chọn mẫutử vong cao1. Tuy nhiên, nhờ chương trình Tiêu chí chọn vàosàng lọc tim bẩm sinh sơ sinh, việc chẩn Trẻ sơ sinh có tật TBS nặng được chẩnđoán và điều trị sớm đã có nhiều tiến bộ, đoán xác định bằng siêu âm tim doppler (dogiúp phát hiện ngày càng nhiều trường hợp bác sĩ tim mạch thực hiện) tại khoa sơ sinhTBS và đa dạng hóa mô hình bệnh tật. Điều và khoa hồi sức sơ sinh, Bệnh viện Nhi Đồngnày đặt ra thách thức mới trong việc điều trị 2và quản lý trẻ sơ sinh mắc TBS cho các bác Tiêu chí loại rasĩ sơ sinh và tim mạch. Thân nhân không đồng ý tham gia nghiên Bệnh viện Nhi Đồng 2 tiếp nhận và điều cứu.trị hơn 200 trường hợp trẻ sơ sinh mắc TBS Định nghĩa biến sốmỗi năm. Nhờ những tiến bộ trong điều trị và 1. Tim bẩm sinh nặng: Bệnh tim bẩmkỹ thuật gen, hiểu biết về nguyên nhân và sinh có biểu hiện nặng trong giai đoạn trẻ sơtiên lượng bệnh TBS đã được cải thiện đáng sinh, có thể tử vong nếu không được cankể, giúp đưa ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh tim bẩm sinh Đặc điểm bệnh lý tim bẩm sinh Xét nghiệm gen Điều trị tật tim bẩm sinhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0