Đặc điểm bệnh nhân đau bụng mãn có chỉ định nội soi dạ dày xác định nhiễm helicobacter pylori tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2007-2008
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 252.80 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài này được tiến hành với mục tiêu nhằm xác định đặc điểm bệnh nhân đau bụng mãn có chỉ định nội soi dạ dày xác định nhiễm helicobacter pylori tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2007-2008. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết của đề tài nghiên cứu này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh nhân đau bụng mãn có chỉ định nội soi dạ dày xác định nhiễm helicobacter pylori tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2007-2008ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN ĐAU BỤNG MÃN CÓ CHỈ ĐỊNH NỘI SOI DẠDÀY XÁC ĐỊNH NHIỄM HELICOBACTER PYLORITẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I NĂM 2007-2008Hoàng Thị Thanh Thủy*, Lâm Thị Mỹ**TÓM TẮTMục tiêu: Xác định đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và huyết học của bệnh nhân đau bụng mãn do nhiễmHelicobacter pylori và không nhiễm Helicobacter pylori.Phương pháp: Mô tả hàng loạt ca.Kết quả: Trong 199 bệnh nhân đau bụng mãn được nội soi dạ dày, 47,7% nhiễm H. pylori qua nội soi sinhthiết. Bệnh nhân ở thành phố Hồ Chí Minh có tỉ lệ nhiễm H. pylori cao hơn bệnh nhân ở các tỉnh (p = 0,002). Giátrị Hemoglobin trung bình của bệnh nhân nhiễm và không nhiễm HP lần lượt là 12,5g/dl và 12,1g/dl. Ferritintrung bình của bệnh nhân nhiễm HP và không nhiễm HP lần lượt là 64ng/ml và 75ng/ml. Sự khác biệt không cóý nghĩa thống kê.Kết luận: Tỉ lệ nhiễm H. pylori ở bệnh nhân đau bụng mãn khá cao (47,7%), không có sự khác biệt về giá trịtrung bình của các chỉ số Hb và ferritin giữa 2 nhóm bệnh nhân nhiễm và không nhiễm H. pylori.ABSTRACTCHARACTERISTICS OF CHRONIC ABDOMINAL PAIN PATIENTSHAVING GASTRIC ENDOSCOPY TO IDENTIFY HELICOBACTER PYLORI INFECTIONAT CHILDREN’S HOSPITAL No.1 2007-2008Hoang Thi Thanh Thuy, Lam Thi My* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 1 - 2009: 188 - 194Aims: To estimate epidemiological, clinical and hematological characteristics of chronic abdominal painpatients with and without Helicobater pylori infection.Method: Cases descriptionResults: H. pylori infection took 47.7% among 199 pediatric patients who received stomach endoscopy andbiopsy. H. pylori infection was higher among patients living in HCMC than living in other provinces (p-value =0.002). Hemoglobin of patients with and without H. pylori was 12.5g/dl and 12.1g/dl, consecutively. SerumFerritin of patients with and without H. pylori was 64ng/ml and 75ng/ml, consecutively. These differences wereno statistically significant.Conclusion: H. pylori infection among patients with chronic abdominal pain was relatively high (47.7%).There was no difference of Hb, serum ferritin between patients with and without H.pylori.nhưng một trong những nguyên nhân thực thểĐẶT VẤN ĐỀcó thể xác định được đó là do nhiễm vi khuẩnĐau bụng mãn là vấn đề thường gặp ở trẻHelicobacter pylori (H. pylori), nhiễm trùng H.em, ước tính khoảng 13-17% trẻ lứa tuổi thiếupylori chiếm 15-60% trẻ đến khám tại khoa tiêuniên mắc đau bụng mỗi tuần và là lý do đi khámhóa nhi vì đau bụng mãn(12) Qua nội soi tại Bệnhbệnh của 2-4% trẻ tại các phòng khám nhi khoa.viện Nhi Đồng I đã phát hiện tỉ lệ nhiễm H.Đau bụng mãn ở trẻ em thường là chức năngpylori là 44%(1). Nhiễm H. pylori ngoài những*Bệnh viện Nhi Đồng 1, ** Bộ môn Nhi – ĐH Y Dược TP.HCMChuyên Đề Nhi Khoa1bệnh lý tại dạ dày còn liên quan đến một số bệnhlý khác như thiếu máu cơ tim, xuất huyết giảmtiểu cầu vô căn, hội chứng Sjoren, bệnh lý thận,thiếu máu thiếu sắt...3. Xác định tỉ lệ đặc điểm huyết học vàFerritin của bệnh nhi đau bụng mãn, nhiễm H.pylori và không nhiễm H. pylori.Mặc dù cơ chế chưa rõ ràng, nhưng nhiềunghiên cứu lâm sàng và dịch tễ cho thấy nhiễmH. pylori có liên quan với thiếu sắt và thiếu máuthiếu sắt(3,4,6,9).Đối tượngTheo số liệu điều tra khảo sát về dinh dưỡngvà sức khỏe quốc gia năm 1999-2000 (NationalHealth and Nutrition Examination Survey) cáctác giả cho thấy có sự liên quan giữa nhiễm H.pylori với thiếu sắt và thiếu máu thiếu sắt ở HoaKỳ khi điều tra 7462 người trên 3 tuổi. Choe vàcộng sự cho thấy có 31% bệnh nhân 10-15 tuổinhiễm H. pylori bị thiếu máu thiếu sắt(6). Mộtnghiên cứu của Annibale trên 189 bệnh nhân H.pylori (+) có 30% bị TMTS. Trong khi đó tác giảJW Choi khi nghiên cứu 693 trẻ 9-12 tuổi ở Hànquốc nhận xét dường như nhiễm H. pylori khônggóp phần gây thiếu sắt. Nghiên cứu ngẫu nhiêncó kiểm chứng trên 219 trẻ em ở Alaska bị thiếusắt và nhiễm H. pylori thấy rằng việc điều trị H.pylori đã không cải thiện tình trạng thiếu sắthoặc thiếu máu nhẹ ở thời điểm 14 tháng sauđiều trị khởi đầu.Ở nước ta đã có những đề tài nghiên cứu vềđau bụng mãn và nhiễm H. pylori(1,2) nhưng chưacó số liệu khảo sát đặc điểm dịch tễ, lâm sàng vàcận lâm sàng về huyết học của bệnh nhân đaubụng mãn. Vì vậy chúng tôi thực hiện nghiêncứu nhằm có những nhận xét ban đầu về nhữngđặc điểm này của bệnh nhân đau bụng mãnđược nội soi xác định nhiễm H. pylori và khôngnhiễm H. pylori.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU1. Xác định tỉ lệ các đặc điểm kết quả nội soicủa bệnh nhi đau bụng mãn.2. Xác định tỉ lệ các đặc điểm dịch tễ củabệnh nhi đau bụng mãn có nhiễm H. pylori vàkhông nhiễm H. pylori.Chuyên Đề Nhi Khoa2ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUTất cả các bệnh nhân từ 5 đến 15 tuổi đếnkhám và điều trị tại Phòng khám Tiêu hóa bệnhviện Nhi Đồng I từ tháng 10 năm 2007 đến tháng4 năm 2008 bị đau bụng mãn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh nhân đau bụng mãn có chỉ định nội soi dạ dày xác định nhiễm helicobacter pylori tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 năm 2007-2008ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN ĐAU BỤNG MÃN CÓ CHỈ ĐỊNH NỘI SOI DẠDÀY XÁC ĐỊNH NHIỄM HELICOBACTER PYLORITẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I NĂM 2007-2008Hoàng Thị Thanh Thủy*, Lâm Thị Mỹ**TÓM TẮTMục tiêu: Xác định đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và huyết học của bệnh nhân đau bụng mãn do nhiễmHelicobacter pylori và không nhiễm Helicobacter pylori.Phương pháp: Mô tả hàng loạt ca.Kết quả: Trong 199 bệnh nhân đau bụng mãn được nội soi dạ dày, 47,7% nhiễm H. pylori qua nội soi sinhthiết. Bệnh nhân ở thành phố Hồ Chí Minh có tỉ lệ nhiễm H. pylori cao hơn bệnh nhân ở các tỉnh (p = 0,002). Giátrị Hemoglobin trung bình của bệnh nhân nhiễm và không nhiễm HP lần lượt là 12,5g/dl và 12,1g/dl. Ferritintrung bình của bệnh nhân nhiễm HP và không nhiễm HP lần lượt là 64ng/ml và 75ng/ml. Sự khác biệt không cóý nghĩa thống kê.Kết luận: Tỉ lệ nhiễm H. pylori ở bệnh nhân đau bụng mãn khá cao (47,7%), không có sự khác biệt về giá trịtrung bình của các chỉ số Hb và ferritin giữa 2 nhóm bệnh nhân nhiễm và không nhiễm H. pylori.ABSTRACTCHARACTERISTICS OF CHRONIC ABDOMINAL PAIN PATIENTSHAVING GASTRIC ENDOSCOPY TO IDENTIFY HELICOBACTER PYLORI INFECTIONAT CHILDREN’S HOSPITAL No.1 2007-2008Hoang Thi Thanh Thuy, Lam Thi My* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 – Supplement of No 1 - 2009: 188 - 194Aims: To estimate epidemiological, clinical and hematological characteristics of chronic abdominal painpatients with and without Helicobater pylori infection.Method: Cases descriptionResults: H. pylori infection took 47.7% among 199 pediatric patients who received stomach endoscopy andbiopsy. H. pylori infection was higher among patients living in HCMC than living in other provinces (p-value =0.002). Hemoglobin of patients with and without H. pylori was 12.5g/dl and 12.1g/dl, consecutively. SerumFerritin of patients with and without H. pylori was 64ng/ml and 75ng/ml, consecutively. These differences wereno statistically significant.Conclusion: H. pylori infection among patients with chronic abdominal pain was relatively high (47.7%).There was no difference of Hb, serum ferritin between patients with and without H.pylori.nhưng một trong những nguyên nhân thực thểĐẶT VẤN ĐỀcó thể xác định được đó là do nhiễm vi khuẩnĐau bụng mãn là vấn đề thường gặp ở trẻHelicobacter pylori (H. pylori), nhiễm trùng H.em, ước tính khoảng 13-17% trẻ lứa tuổi thiếupylori chiếm 15-60% trẻ đến khám tại khoa tiêuniên mắc đau bụng mỗi tuần và là lý do đi khámhóa nhi vì đau bụng mãn(12) Qua nội soi tại Bệnhbệnh của 2-4% trẻ tại các phòng khám nhi khoa.viện Nhi Đồng I đã phát hiện tỉ lệ nhiễm H.Đau bụng mãn ở trẻ em thường là chức năngpylori là 44%(1). Nhiễm H. pylori ngoài những*Bệnh viện Nhi Đồng 1, ** Bộ môn Nhi – ĐH Y Dược TP.HCMChuyên Đề Nhi Khoa1bệnh lý tại dạ dày còn liên quan đến một số bệnhlý khác như thiếu máu cơ tim, xuất huyết giảmtiểu cầu vô căn, hội chứng Sjoren, bệnh lý thận,thiếu máu thiếu sắt...3. Xác định tỉ lệ đặc điểm huyết học vàFerritin của bệnh nhi đau bụng mãn, nhiễm H.pylori và không nhiễm H. pylori.Mặc dù cơ chế chưa rõ ràng, nhưng nhiềunghiên cứu lâm sàng và dịch tễ cho thấy nhiễmH. pylori có liên quan với thiếu sắt và thiếu máuthiếu sắt(3,4,6,9).Đối tượngTheo số liệu điều tra khảo sát về dinh dưỡngvà sức khỏe quốc gia năm 1999-2000 (NationalHealth and Nutrition Examination Survey) cáctác giả cho thấy có sự liên quan giữa nhiễm H.pylori với thiếu sắt và thiếu máu thiếu sắt ở HoaKỳ khi điều tra 7462 người trên 3 tuổi. Choe vàcộng sự cho thấy có 31% bệnh nhân 10-15 tuổinhiễm H. pylori bị thiếu máu thiếu sắt(6). Mộtnghiên cứu của Annibale trên 189 bệnh nhân H.pylori (+) có 30% bị TMTS. Trong khi đó tác giảJW Choi khi nghiên cứu 693 trẻ 9-12 tuổi ở Hànquốc nhận xét dường như nhiễm H. pylori khônggóp phần gây thiếu sắt. Nghiên cứu ngẫu nhiêncó kiểm chứng trên 219 trẻ em ở Alaska bị thiếusắt và nhiễm H. pylori thấy rằng việc điều trị H.pylori đã không cải thiện tình trạng thiếu sắthoặc thiếu máu nhẹ ở thời điểm 14 tháng sauđiều trị khởi đầu.Ở nước ta đã có những đề tài nghiên cứu vềđau bụng mãn và nhiễm H. pylori(1,2) nhưng chưacó số liệu khảo sát đặc điểm dịch tễ, lâm sàng vàcận lâm sàng về huyết học của bệnh nhân đaubụng mãn. Vì vậy chúng tôi thực hiện nghiêncứu nhằm có những nhận xét ban đầu về nhữngđặc điểm này của bệnh nhân đau bụng mãnđược nội soi xác định nhiễm H. pylori và khôngnhiễm H. pylori.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU1. Xác định tỉ lệ các đặc điểm kết quả nội soicủa bệnh nhi đau bụng mãn.2. Xác định tỉ lệ các đặc điểm dịch tễ củabệnh nhi đau bụng mãn có nhiễm H. pylori vàkhông nhiễm H. pylori.Chuyên Đề Nhi Khoa2ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUTất cả các bệnh nhân từ 5 đến 15 tuổi đếnkhám và điều trị tại Phòng khám Tiêu hóa bệnhviện Nhi Đồng I từ tháng 10 năm 2007 đến tháng4 năm 2008 bị đau bụng mãn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Đau bụng mãn Nội soi dạ dày Nhiễm helicobacter pyloriGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 291 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
5 trang 189 0 0
-
8 trang 189 0 0
-
13 trang 187 0 0
-
9 trang 180 0 0