ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 930.05 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát các đặc điểm của bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp Phương pháp: nghiên cứu mô tả Kết quả: nghiên cứu trên 136 bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp. Tuổi trung bình là 64,8 tuổi, nữ chiếm tỷ lệ 35,3%, rối loạn lipid máu chỉ 13,97%, đái tháo đường 22,79%, béo phì 31,62% và tăng huyết áp 70,59%. Triệu chứng đau ngực là 88,24%, suy tim 21,32%, ST chênh lên trên điện tâm đồ 64,7% và 66,91% bệnh nhân có tăng men tim troponin. Kết luận: đặc điểm nổi bật của bệnh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤPTÓM TẮTMục tiêu nghiên cứu: Khảo sát các đặc điểm của bệnh nhân hội chứng mạch vànhcấpPhương pháp: nghiên cứu mô tảKết quả: nghiên cứu trên 136 bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp. Tuổi trung bìnhlà 64,8 tuổi, nữ chiếm tỷ lệ 35,3%, rối loạn lipid máu chỉ 13,97%, đái tháo đường22,79%, béo phì 31,62% và tăng huyết áp 70,59%. Triệu chứng đau ngực là 88,24%,suy tim 21,32%, ST chênh lên trên điện tâm đồ 64,7% và 66,91% bệnh nhân có tăngmen tim troponin.Kết luận: đặc điểm nổi bật của bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp ở bệnh viện ChợRẫy và bệnh viện Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh là: tuổi lớn, tỷ lệ phái nữ cao, tỷlệ tăng huyết áp cao và bệnh cảnh lâm sàng chủ yếu là đau ngực.ABSTRACTCHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH ACUTE CORONARY SYNDROMEAT CHO RAY HOSPITAL AND UNIVERSITY MEDICAL CENTERTran Nhu Hai, Truong Quang Binh* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 - Supplement of No 1 - 2009: 50 - 55Objectives: Find out the characteristics of patients with acute coronary syndrome.Methods: descriptive methodeResults: 136 patients with acute coronary syndrome were admitted in Cho Rayhospital and University Medical Center. Their characteristics are: average age is 64.8,female 35.3%, dyslipidemias 13.97%, diabetis mellitus 22.79%, obesity 31.62% andhypertension 70.59%. Their clinical manifestations at admission are: chest pain(82.24%), heart failure (21.32%) ST elevation on ECG (64.7%) and cardiac enzymetroponin I elevated (66.91%).Conclusions:The prominent characteristics of patients with acute coronary syndromeat Cho Ray hospital and University Medical Center are: older, high rate of female,hypertension and chest pain.ĐẶT VẤN ĐỀBệnh động mạch vành là bệnh thường gặp và cũng là một trong những nguyênnhân hàng đầu gây tử vong ở các nước phát triển. Ở các nước đang phát triển, tỷ lệbệnh này cũng đang gia tăng cùng với quá trình phát triển kinh tế- xã hội(11). Báocáo thống kê của bệnh viện Chợ Rẫy, bệnh viện Thống Nhất, Viện Tim th ành phốHồ Chí Minh, đều ghi nhận tỷ lệ mắc bệnh động mạch v ành đã gia tăng đáng kểtrong vài năm qua(11).Hội chứng vành cấp (HCVC) là thuật ngữ bệnh học dùng để chỉ một phổ bệnh lýbao gồm đau thắt ngực (ĐTN) không ổn định, nhồi máu cơ tim (NMCT) ST khôngchênh lên và nhồi máu cơ tim ST chênh lên(2,6,10). Năm 2007 ở Mỹ, ước tính tầnsuất mới mắc HCVC khoảng 700.000 người và 500.000 người tái phát hội chứngvành cấp. Tử vong do NMCT là 221.000 người trong năm 2002(13).Nhờ những hiểu biết gần đây về cơ chế bệnh sinh, cũng như những tiến bộ trong việcđiều trị các bệnh lý tim mạch bằng nhiều biện pháp điều trị mới, đã rất thành côngtrong việc giảm tỉ lệ tử vong và tỉ lệ biến chứng.Tuy nhiên, hiểu rõ được đặc điểm của bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp sẽ giúpích trong việc phòng ngừa và phân tầng nguy cơ để tiên lượng bệnh. Vì vậy, chúng tôithực hiện nghiên cứu để thấy rõ được đặc điểm của những bệnh nhân có hội chứngvành cấp ở người Việt Nam.ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPhương pháp nghiên cứuMô tảĐối tượng nghiên cứuBệnh nhân có hội chứng vành cấpTiêu chuẩn chẩn đoán HCMV cấpCơn đau ngực kiểu mạch vành, và/hoặcCó dấu hiệu biến đổi ST trên điện tâm đồ, và / hoặcCó men tim tăng và diễn biến theo kiểu NMCT cấp.Tiêu chuẩn loại trừNhững bệnh nhân không thỏa tiêu chí đánh giá nguy cơ của các thang điểm như đaungực không điển hình và những bệnh nhân không ghi nhận được số điện thoại. Bệnhnhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.Phương pháp tiến hànhChọn bệnh nhânBệnh nhân được chẩn đoán NMCT hoặc ĐTN không ổn định nhập bệnh viện ChợRẫy và BV Đại Học Y Dược trong thời gian từ tháng 12/ 2006 đến tháng 6/ 2007.Ghi nhận các thông sốLâm SàngTuổi, giới.Tiền căn hút thuốc lá, béo phì, cao huyết áp.Tiền căn tiểu đường, tiền căn gia đình có bệnh mạch vành sớm.Tiền căn dùng thuốc aspirinTiền căn đau ngực 6 tuần gần đây, 24 giờ trước vào viện.Mạch, huyết áp.Cận Lâm SàngDấu hiệu suy tim (dựa vào lâm sàng và siêu âm tim).Biến đổi đoạn ST trên điện tâm đồ.Các xét nghiệm sinh hóa (chỉ số creatin huyết thanh, đường huyết, SGOT, SGPT,bilan lipid).Men tim (troponin I).Xử lý số liệu thông kê.Nhập và quản lý dữ liệu bằng phần mềm Access 2003, số liệu được phân tíchthông kê nhờ phần mềm stata8.0.Đặc điểm mẫu nghiên cứu, phân tích các biến số liên tục như tuổi, huyết áp, chỉ sốcơ thể (BMI), creatinin huyết thanh tìm ra giá trị trung bình và độ lệch chuẩn. Vớicác biến số rời rạc tính tỉ lệ phần trăm. Tất cả các phân tích đ ược kết luận có ýnghĩa thống kê khi p Tuổi trung bình của bệnh nhânBảng 1Biến Số Trung Độ lệch Nhỏ Lớnsố BN bình chuẩn nhất nhấtTuổi 136 64,84 ± 12,10 38 87Phân bố đối tượng nghiên cứu theo thể bệnh HCVCBảng 2 SốChẩn đoán % ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤP ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN HỘI CHỨNG MẠCH VÀNH CẤPTÓM TẮTMục tiêu nghiên cứu: Khảo sát các đặc điểm của bệnh nhân hội chứng mạch vànhcấpPhương pháp: nghiên cứu mô tảKết quả: nghiên cứu trên 136 bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp. Tuổi trung bìnhlà 64,8 tuổi, nữ chiếm tỷ lệ 35,3%, rối loạn lipid máu chỉ 13,97%, đái tháo đường22,79%, béo phì 31,62% và tăng huyết áp 70,59%. Triệu chứng đau ngực là 88,24%,suy tim 21,32%, ST chênh lên trên điện tâm đồ 64,7% và 66,91% bệnh nhân có tăngmen tim troponin.Kết luận: đặc điểm nổi bật của bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp ở bệnh viện ChợRẫy và bệnh viện Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh là: tuổi lớn, tỷ lệ phái nữ cao, tỷlệ tăng huyết áp cao và bệnh cảnh lâm sàng chủ yếu là đau ngực.ABSTRACTCHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH ACUTE CORONARY SYNDROMEAT CHO RAY HOSPITAL AND UNIVERSITY MEDICAL CENTERTran Nhu Hai, Truong Quang Binh* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 13 - Supplement of No 1 - 2009: 50 - 55Objectives: Find out the characteristics of patients with acute coronary syndrome.Methods: descriptive methodeResults: 136 patients with acute coronary syndrome were admitted in Cho Rayhospital and University Medical Center. Their characteristics are: average age is 64.8,female 35.3%, dyslipidemias 13.97%, diabetis mellitus 22.79%, obesity 31.62% andhypertension 70.59%. Their clinical manifestations at admission are: chest pain(82.24%), heart failure (21.32%) ST elevation on ECG (64.7%) and cardiac enzymetroponin I elevated (66.91%).Conclusions:The prominent characteristics of patients with acute coronary syndromeat Cho Ray hospital and University Medical Center are: older, high rate of female,hypertension and chest pain.ĐẶT VẤN ĐỀBệnh động mạch vành là bệnh thường gặp và cũng là một trong những nguyênnhân hàng đầu gây tử vong ở các nước phát triển. Ở các nước đang phát triển, tỷ lệbệnh này cũng đang gia tăng cùng với quá trình phát triển kinh tế- xã hội(11). Báocáo thống kê của bệnh viện Chợ Rẫy, bệnh viện Thống Nhất, Viện Tim th ành phốHồ Chí Minh, đều ghi nhận tỷ lệ mắc bệnh động mạch v ành đã gia tăng đáng kểtrong vài năm qua(11).Hội chứng vành cấp (HCVC) là thuật ngữ bệnh học dùng để chỉ một phổ bệnh lýbao gồm đau thắt ngực (ĐTN) không ổn định, nhồi máu cơ tim (NMCT) ST khôngchênh lên và nhồi máu cơ tim ST chênh lên(2,6,10). Năm 2007 ở Mỹ, ước tính tầnsuất mới mắc HCVC khoảng 700.000 người và 500.000 người tái phát hội chứngvành cấp. Tử vong do NMCT là 221.000 người trong năm 2002(13).Nhờ những hiểu biết gần đây về cơ chế bệnh sinh, cũng như những tiến bộ trong việcđiều trị các bệnh lý tim mạch bằng nhiều biện pháp điều trị mới, đã rất thành côngtrong việc giảm tỉ lệ tử vong và tỉ lệ biến chứng.Tuy nhiên, hiểu rõ được đặc điểm của bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp sẽ giúpích trong việc phòng ngừa và phân tầng nguy cơ để tiên lượng bệnh. Vì vậy, chúng tôithực hiện nghiên cứu để thấy rõ được đặc điểm của những bệnh nhân có hội chứngvành cấp ở người Việt Nam.ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPhương pháp nghiên cứuMô tảĐối tượng nghiên cứuBệnh nhân có hội chứng vành cấpTiêu chuẩn chẩn đoán HCMV cấpCơn đau ngực kiểu mạch vành, và/hoặcCó dấu hiệu biến đổi ST trên điện tâm đồ, và / hoặcCó men tim tăng và diễn biến theo kiểu NMCT cấp.Tiêu chuẩn loại trừNhững bệnh nhân không thỏa tiêu chí đánh giá nguy cơ của các thang điểm như đaungực không điển hình và những bệnh nhân không ghi nhận được số điện thoại. Bệnhnhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.Phương pháp tiến hànhChọn bệnh nhânBệnh nhân được chẩn đoán NMCT hoặc ĐTN không ổn định nhập bệnh viện ChợRẫy và BV Đại Học Y Dược trong thời gian từ tháng 12/ 2006 đến tháng 6/ 2007.Ghi nhận các thông sốLâm SàngTuổi, giới.Tiền căn hút thuốc lá, béo phì, cao huyết áp.Tiền căn tiểu đường, tiền căn gia đình có bệnh mạch vành sớm.Tiền căn dùng thuốc aspirinTiền căn đau ngực 6 tuần gần đây, 24 giờ trước vào viện.Mạch, huyết áp.Cận Lâm SàngDấu hiệu suy tim (dựa vào lâm sàng và siêu âm tim).Biến đổi đoạn ST trên điện tâm đồ.Các xét nghiệm sinh hóa (chỉ số creatin huyết thanh, đường huyết, SGOT, SGPT,bilan lipid).Men tim (troponin I).Xử lý số liệu thông kê.Nhập và quản lý dữ liệu bằng phần mềm Access 2003, số liệu được phân tíchthông kê nhờ phần mềm stata8.0.Đặc điểm mẫu nghiên cứu, phân tích các biến số liên tục như tuổi, huyết áp, chỉ sốcơ thể (BMI), creatinin huyết thanh tìm ra giá trị trung bình và độ lệch chuẩn. Vớicác biến số rời rạc tính tỉ lệ phần trăm. Tất cả các phân tích đ ược kết luận có ýnghĩa thống kê khi p Tuổi trung bình của bệnh nhânBảng 1Biến Số Trung Độ lệch Nhỏ Lớnsố BN bình chuẩn nhất nhấtTuổi 136 64,84 ± 12,10 38 87Phân bố đối tượng nghiên cứu theo thể bệnh HCVCBảng 2 SốChẩn đoán % ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y khoa bệnh thường gặp nghiên cứu y học lý thuyết y họcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 317 0 0 -
5 trang 310 0 0
-
8 trang 265 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 227 0 0 -
13 trang 208 0 0
-
5 trang 207 0 0
-
8 trang 207 0 0
-
9 trang 203 0 0