Đặc điểm bệnh nhân ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ khám ngoại trú tại đơn vị Hô hấp - Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 963.66 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm nhân trắc, bệnh đồng mắc ở bệnh nhân ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ khám ngoại trú tại Đơn vị Hô hấp – Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ có và không có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) đồng mắc; Khảo sát mức độ nặng của triệu chứng hô hấp, mức độ tắc nghẽn đường dẫn khí, đặc điểm điều trị thuốc đường phun hít ở bệnh nhân ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ đồng mắc BPTNMT;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh nhân ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ khám ngoại trú tại đơn vị Hô hấp - Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 1B - 2023 Schorge JO. Duration of human chorionic 5. Bakhtiyari M., Mirzamoradi M., Kimyaiee P., gonadotropin surveillance for partial hydatidiform et al. Postmolar gestational trophoblastic moles. American journal of obstetrics and neoplasia: beyond the traditional risk factors. gynecology. May 2005;192(5):1362-4. Fertility and sterility. 2015;104(3):649-654. doi:10.1016/j.ajog.2004.12.080 6. Messerli M.L., A.M. L, Parmley T, Woodruff2. Feltmate C.M., Growdon W.B., Wolfberg J.D., Rosenshein N.B. Risk factors for A.J., et al. Clinical characteristics of persistent gestational trophoblastic neoplasia. American gestational trophoblastic neoplasia after partial journal of obstetrics and gynecology. hydatidiform molar pregnancy. The Journal of 1985;153(3):294-300. reproductive medicine. 2006;51(11):902-906. 7. Parazzini F, Mangili G, La Vecchia C, et al.3. Nguyễn Thị Kim Mai, Trần Lệ Thuỷ (2020), Diễn Risk factors for gestational trophoblastic disease: tiến nồng độ βhCG sau hút nạo thai trứng theo các a separate analysis of complete and partial hình thái lâm sàng của bệnh lý nguyên bào nuôi. hydatidiform moles. Obstetrics & Gynecology. Luận án Thạc sĩ y học, Đại học Y Dược TP.HCM. 1991;78(6):1039-1045.4. Nguyễn Vũ Quốc Huy. Nghiên cứu một số yếu 8. Baltazar J.C. Epidemiological features of tố nguy cơ của bệnh thai trứng và giá trịcủa βHCG choriocarcinoma. Bull World Health Organ. 1976; trong tiên lượng bệnh thai trứng. Tạp chí Phụ 54(5):523. Sản. 2013;11(4):45-49. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NGƯNG THỞ TẮC NGHẼN KHI NGỦ KHÁM NGOẠI TRÚ TẠI ĐƠN VỊ HÔ HẤP - BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ Võ Phạm Minh Thư1, Nguyễn Trung Kiên1, Trát Quốc Trung2, Trần Trọng Anh Tuấn2, Nguyễn Ngọc Thành Long2, Phan Việt Hưng1, Lâm Văn Phú3, Nguyễn Thế Bảo1, Nguyễn Hoàng Phúc4, Trần Xuân Quỳnh1TÓM TẮT tham gia là người có nguy cơ ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ (ngáy hoặc buồn ngủ ban ngày), khám ngoại trú 6 Đặt vấn đề: Ngưng thở tắc nghẽn là tình trạng tại Đơn vị hô hấp – Bệnh viện Trường Đại học Y Dượcngưng hô hấp lặp đi lặp lại xảy ra trong khi ngủ, biểu Cần Thơ. Kết quả: 48 bệnh nhân được chia làm 2hiện thường gặp là ngủ ngáy, buồn ngủ ban ngày, nhóm: nguy cơ ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ kèmđược xác định bằng đa kí giấc ngủ hoặc đa kí hô hấp BPTNMT (gọi là nhóm COSA, n = 30), nguy cơ ngưngkhi chỉ số ngưng thở - giảm thở AHI > 5/ giờ. Tại Việt thở tắc nghẽn khi ngủ đơn thuần (gọi là nhóm ROSA,Nam, ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ vẫn chưa được n = 18). Bệnh nhân ở nhóm COSA có nhiều bệnh đồngquan tâm và chẩn đoán đúng mức. Mục tiêu nghiên mắc hơn nhóm ROSA (điểm Charlson lần lượt là 2,33cứu: (1) Khảo sát đặc điểm nhân trắc, bệnh đồng và 1,17). Ở nhóm COSA, 100% bệnh nhân khó thởmắc ở bệnh nhân ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ khám mạn tính với mMRC trung bình là 2,83 ± 0,75, FEV1ngoại trú tại Đơn vị Hô hấp – Bệnh viện Trường Đại trung bình là 60,07 ± 23,09%, tỉ lệ bệnh nhân có điềuhọc Y Dược Cần Thơ có và không có bệnh phổi tắc trị thuốc hô hấp dạng hít là 86%. Tỉ lệ OSA ở nhómnghẽn mạn tính (BPTNMT) đồng mắc; (2) Khảo sát COSA là 90%, nhóm ROSA là 88,9%. AHI tương quanmức độ nặng của triệu chứng hô hấp, mức độ tắc có ý nghĩa thống kê với chỉ số BMI, vòng cổ, điểmnghẽn đường dẫn khí, đặc điểm điều trị thuốc đường STOP-BANG, điể ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh nhân ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ khám ngoại trú tại đơn vị Hô hấp - Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 527 - th¸ng 6 - sè 1B - 2023 Schorge JO. Duration of human chorionic 5. Bakhtiyari M., Mirzamoradi M., Kimyaiee P., gonadotropin surveillance for partial hydatidiform et al. Postmolar gestational trophoblastic moles. American journal of obstetrics and neoplasia: beyond the traditional risk factors. gynecology. May 2005;192(5):1362-4. Fertility and sterility. 2015;104(3):649-654. doi:10.1016/j.ajog.2004.12.080 6. Messerli M.L., A.M. L, Parmley T, Woodruff2. Feltmate C.M., Growdon W.B., Wolfberg J.D., Rosenshein N.B. Risk factors for A.J., et al. Clinical characteristics of persistent gestational trophoblastic neoplasia. American gestational trophoblastic neoplasia after partial journal of obstetrics and gynecology. hydatidiform molar pregnancy. The Journal of 1985;153(3):294-300. reproductive medicine. 2006;51(11):902-906. 7. Parazzini F, Mangili G, La Vecchia C, et al.3. Nguyễn Thị Kim Mai, Trần Lệ Thuỷ (2020), Diễn Risk factors for gestational trophoblastic disease: tiến nồng độ βhCG sau hút nạo thai trứng theo các a separate analysis of complete and partial hình thái lâm sàng của bệnh lý nguyên bào nuôi. hydatidiform moles. Obstetrics & Gynecology. Luận án Thạc sĩ y học, Đại học Y Dược TP.HCM. 1991;78(6):1039-1045.4. Nguyễn Vũ Quốc Huy. Nghiên cứu một số yếu 8. Baltazar J.C. Epidemiological features of tố nguy cơ của bệnh thai trứng và giá trịcủa βHCG choriocarcinoma. Bull World Health Organ. 1976; trong tiên lượng bệnh thai trứng. Tạp chí Phụ 54(5):523. Sản. 2013;11(4):45-49. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NGƯNG THỞ TẮC NGHẼN KHI NGỦ KHÁM NGOẠI TRÚ TẠI ĐƠN VỊ HÔ HẤP - BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ Võ Phạm Minh Thư1, Nguyễn Trung Kiên1, Trát Quốc Trung2, Trần Trọng Anh Tuấn2, Nguyễn Ngọc Thành Long2, Phan Việt Hưng1, Lâm Văn Phú3, Nguyễn Thế Bảo1, Nguyễn Hoàng Phúc4, Trần Xuân Quỳnh1TÓM TẮT tham gia là người có nguy cơ ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ (ngáy hoặc buồn ngủ ban ngày), khám ngoại trú 6 Đặt vấn đề: Ngưng thở tắc nghẽn là tình trạng tại Đơn vị hô hấp – Bệnh viện Trường Đại học Y Dượcngưng hô hấp lặp đi lặp lại xảy ra trong khi ngủ, biểu Cần Thơ. Kết quả: 48 bệnh nhân được chia làm 2hiện thường gặp là ngủ ngáy, buồn ngủ ban ngày, nhóm: nguy cơ ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ kèmđược xác định bằng đa kí giấc ngủ hoặc đa kí hô hấp BPTNMT (gọi là nhóm COSA, n = 30), nguy cơ ngưngkhi chỉ số ngưng thở - giảm thở AHI > 5/ giờ. Tại Việt thở tắc nghẽn khi ngủ đơn thuần (gọi là nhóm ROSA,Nam, ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ vẫn chưa được n = 18). Bệnh nhân ở nhóm COSA có nhiều bệnh đồngquan tâm và chẩn đoán đúng mức. Mục tiêu nghiên mắc hơn nhóm ROSA (điểm Charlson lần lượt là 2,33cứu: (1) Khảo sát đặc điểm nhân trắc, bệnh đồng và 1,17). Ở nhóm COSA, 100% bệnh nhân khó thởmắc ở bệnh nhân ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ khám mạn tính với mMRC trung bình là 2,83 ± 0,75, FEV1ngoại trú tại Đơn vị Hô hấp – Bệnh viện Trường Đại trung bình là 60,07 ± 23,09%, tỉ lệ bệnh nhân có điềuhọc Y Dược Cần Thơ có và không có bệnh phổi tắc trị thuốc hô hấp dạng hít là 86%. Tỉ lệ OSA ở nhómnghẽn mạn tính (BPTNMT) đồng mắc; (2) Khảo sát COSA là 90%, nhóm ROSA là 88,9%. AHI tương quanmức độ nặng của triệu chứng hô hấp, mức độ tắc có ý nghĩa thống kê với chỉ số BMI, vòng cổ, điểmnghẽn đường dẫn khí, đặc điểm điều trị thuốc đường STOP-BANG, điể ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ Đa kí hô hấp Điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
96 trang 374 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 307 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
106 trang 205 0 0
-
8 trang 198 0 0
-
13 trang 196 0 0