Danh mục

Đặc điểm bệnh nhân nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp tại Bệnh viện Bạch Mai

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 261.68 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Đặc điểm bệnh nhân nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp tại Bệnh viện Bạch Mai trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, một số yếu tố thuận lợi và căn nguyên vi sinh của nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh nhân nhiễm khuẩn tiết niệu phức tạp tại Bệnh viện Bạch Mai TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 518 - THÁNG 9 - SỐ 2 - 2022 study. Reg Anesth Pain Med. 2008;33(4):332-339 section under spinal anesthesia with midazolam or6. Sahoo T, SenDasgupta C, Goswami A, Hazra A. metoclopramide. J Pak Med Assoc. 2009; 59(11): Reduction in spinal-induced hypotension with 756-759. ondansetron in parturients undergoing caesarean 8. Sharma SP, Raghu K, Nikhi N, Rajaram G, section: a double-blind randomised, placebo- Kumar S, Singh S. Prophylactic adminisyration of controlled study. Int J Obstet Anesth. 2012;21(1):24-28. ondansetron for caesarean section. Cochrane7. Shahriari A., Khooshideh M., Heidari M.H. Database Syst Rew. 2017;2017(8). Prevention of nausea and vomiting in the cesarean ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN TIẾT NIỆU PHỨC TẠP TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Trần Thị Kiều Phương1, Đặng Thị Việt Hà1TÓM TẮT INFECTIONS AT BACH MAI HOSPITAL Aim: Description of clinical, laboratory and 70 Mục Tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, một số yếutố thuận lợi và căn nguyên vi sinh của nhiễm khuẩn bacteriological characteristics of patients withtiết niệu (NKTN) phức tạp. Đối tượng và phương complicated urinary tract infections (UTIs). Subjectspháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang 155 bệnh nhân and methods: Cross – sectional description of 155được chẩn đoán NKTN phức tạp trong thời gian từ patients diagnosed with complicated UTI at Bach Mai8/2020 đến tháng 6/2022. Số liệu được thu thập bằng Hospital from August 2020 to June 2022. Result: Thehỏi bệnh, ghi nhận theo hồ sơ bệnh án của bệnh nhân mean age of patients was 50 ±17,9 with 38,7% ofđể thu thập thông tin về triệu chứng lâm sàng, cận patients from 20 to 45 years old, female 62,5%.lâm sàng, các yếu tố nguy cơ và căn nguyên vi sinh 72,3% of patients with dysuria, 48,4% with flank painvật gây bệnh. Kết quả: Tuổi trung bình của đối tượng and 43% of patients presented with fever. Mostnghiên cứu là 50 ±17,9 với 38,7% bệnh nhân từ 20 - common risk facctors is kidney and urinary tract45 tuổi. Tỷ lệ bệnh nhân nữ chiếm 65,2%. Triệu stones 38,1% and urological interventions about 80%.chứng lâm sàng thường gặp nhất là tiểu buốt 72,3%, Urine culture:78% were postive for Gram – negativetiểu rắt 71,6%, đau hông lưng 48,4% và triệu chứng bacteria of which E.coli accounted for51,6%. E.coli issốt với tỷ lệ 43%. Yếu tố nguy cơ phổ biến nhất là sỏi highly sensitive to fosfomycin (92,3%), meropememtiết niệu 38,1% và các can thiệp sỏi 80%. Cấy nước (>95%), amikacin( 93,5%)%) and piperacillin +tiểu có 78% dương tính với vi khuẩn Gram âm, trong tazobactam (88%); resistant to>50% ofđó E.coli chiếm 51,6%. Vi khuẩn E.coli nhạy cảm cao fluoroquinolone antibiotics and cephalosporinvới fosfomycin (92,3%), meropemem (95%), generations. Gram - postive bacteria isolated two strainsamikacin( 93,5%) và piperacillin + tazobactam (88%). were Enteroccocus spp (14%) và Staphylococcus sppE.coli kháng > 50% với các kháng sinh thuộc nhóm (12%). Conclusion: Complicated UTIs are commom influoroquinolone và các thế hệ của cephalosporin. Vi patients who from 20 to 45 years old. Most commonkhuẩn gram dương chủ yếu là Enteroccocus spp risk facctors is kidney stone, urinary tract stones and(14%) và Staphylococcus spp (12%). Kết luận: NKTN urological interventions. Commom clinical symtoms arephức tạp thường gặp ở nhóm bệnh nhân trẻ tuổi, nữ urinary disturbances, flank pain and fever. The commongặp nhiều hơn nam. Yếu tố nguy cơ thường gặp là sỏi bacterial cause of complicated UTIs is E.coli. Manytiết niệu và các can thiệp đường tiết niệu. Triệu chứng bacteria have high rates of resistance to antibioticslâm sàng phổ biến là rối loạn đi tiểu và đau hông lưng being used to treat UTIs in the hospital.và sốt. Căn nguyên vi sinh gây bệnh phổ biến nhất là Keywords: Complicated urinary tract infectionsE.coli. Nhiều vi khuẩn có tỷ lệ đề kháng cao với các (UTIs), antibiotic resistancekháng sinh đang được sử dụng để điều trị NKTN. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Nhiễm khuẩn tiết niệu (NKTN) phức tạp,đề kháng kháng sinh. Nhiễm khuẩn tiết niệu (NKTN) là một trong ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: