Đặc điểm bệnh nhân phẫu thuật basedow tại Bệnh viện Thống Nhất
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 291.11 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm bệnh nhân phẫu thuật basedow tại Bệnh viện Thống Nhất tập trung mô tả đặc điểm bệnh nhân phẫu thuật basedow tại Bệnh viện Thống Nhất. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 74 bệnh án của bệnh nhân basedow có chỉ định phẫu thuật và đã được phẫu thuật tại bệnh viện Thống Nhất từ 10/3/2021 đến 10/6/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh nhân phẫu thuật basedow tại Bệnh viện Thống Nhất TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2022 ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT BASEDOW TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Bùi Đặng Minh Trí1, Bùi Đặng Phương Chi1, Phạm Ngọc Tâm2TÓM TẮT patients detected the disease through symptoms of palpitation, enlarged goiter. Thyroid goiter was mainly 75 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bệnh nhân phẫu thuật grade II, and solid density. Most of the patients hadbasedow tại Bệnh viện Thống Nhất. Đối tượng và diffuse goitter, the goitter’s volume from 13.74ml -phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 74 58.12ml. The patient mainly underwent completebệnh án của bệnh nhân basedow có chỉ định phẫu goiter removal, with the reason of failure of medicalthuật và đã được phẫu thuật tại bệnh viện Thống Nhất treatment.từ 10/3/2021 đến 10/6/2021. Kết quả: Chủ yếu là nữ Keywords: Basedow disease, patient’s characteristics.(89,19%), với độ tuổi chủ yếu là 21 đến 40 (55,41%).Đa số bệnh nhân phát hiện bệnh thông qua triệu I. ĐẶT VẤN ĐỀchứng HHTN (87,84%), bướu giáp to (81,08%). Bướugiáp chủ yếu là độ II (54,05%) và có mật độ chắc Bệnh Basedow (bệnh Graves) là căn nguyên(67,57%). Đa số bệnh nhân có bướu lan tỏa, thể tích phổ biến nhất gây cường giáp trạng. Nếu khôngtừ 13,74ml-58,12ml. Nồng độ FT3, FT4, TSH trước mổ được điều trị sẽ để lại nhiều biến chứng vềđa số bệnh nhân chiếm tỉ lệ (97,35%) nằm trong giới chuyển hóa, tim mạch sinh sản và xương khớp.hạn bình thường. Bệnh nhân chủ yếu được cắt bướu Với tỉ lệ mắc hàng năm trong khoảng từ 20 đếngiáp hoàn toàn (91,89%), với lý do thất bại trong điều 50 ca trên 100,000 dân [1]. Tất cả mọi lứa tuổitrị nội khoa (58,11%). Phần lớn bệnh nhân không gặpbiến chứng sau mổ (90,54%). Kết luận: Đa số bệnh đều có thể mắc Basedow nhưng lứa tuổi phổnhân phát hiện bệnh thông qua triệu chứng HHTN, biến là từ 30 đến 50 tuổi. Nguy cơ trọn đời ở nữbướu giáp to. Bướu giáp chủ yếu là độ II, mật độ giới là 3% cao hơn so với nam giới là 0.5% [2].chắc. Đa số bệnh nhân có bướu lan tỏa, thể tích từ Điều trị bệnh Basedow hiện nay chủ yếu bằng sử13,74ml-58,12ml. Bệnh nhân chủ yếu được cắt bướu dụng thuốc ức chế tổng hợp hormon tuyến giápgiáp hoàn toàn, với lý do thất bại trong điều trị nội khoa. Từ khóa: bệnh Basedow, đặc điểm bệnh nhân. (ATDs), i-ốt phóng xạ (RAI), tuy nhiên phương pháp phẫu thuật điều trị triệt căn Basedow vẫnSUMMARY được áp dụng có hiệu quả. Do đó, chúng tôi thựcCHARACTERISTICS OF BASEDOW PATIENTS hiện nghiên cứu này nhằm mục tiêu: “Mô tả đặcTREATED SURGERY AT THONG NHAT HOSPITAL điểm bệnh nhân phẫu thuật basedow tại Bệnh Objectives: Describing the characteristics of viện Thống Nhất”.basedow surgery patients at Thong Nhat Hospital.Subjects and methods: Retrospective descriptive II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUstudy on 74 medical records of basedow patients who 1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm 74 bệnh ánindicated surgery and had surgery at Thong Nhat của bệnh nhân basedow có chỉ định phẫu thuậthospital from March the 10th, 2021 to June the 10th,2021. Results: Predominantly female (89.19%), with và đã được phẫu thuật tại bệnh viện Thống Nhấtthe predominant age group being 21 to 40 year-old từ 10/3/2021 đến 10/6/2021.(55.41%). The majority of patients detected the - Tiêu chuẩn lựa chọn:disease through symptoms of palpitation (87.84%), + Được chẩn đoán xác định Basedow (dựagoiter (81.08%). Thyroid goiter was mainly grade II vào lâm sàng, cận lâm sàng).(54.05%), and had a solid density (67.57%). Most of + Được điều trị bình giápthe patients had diffuse goitter, the gotter’s volumewas from 13.74ml - 58.12ml. Concentrations of FT3, + Bệnh án của bệnh nhân có chỉ định phẫuFT4, TSH before surgery in the most of patients thuật và đã được phẫu thuật tại Bv. Thống Nhất.(97.35%) ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh nhân phẫu thuật basedow tại Bệnh viện Thống Nhất TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 517 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2022 ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT BASEDOW TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Bùi Đặng Minh Trí1, Bùi Đặng Phương Chi1, Phạm Ngọc Tâm2TÓM TẮT patients detected the disease through symptoms of palpitation, enlarged goiter. Thyroid goiter was mainly 75 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm bệnh nhân phẫu thuật grade II, and solid density. Most of the patients hadbasedow tại Bệnh viện Thống Nhất. Đối tượng và diffuse goitter, the goitter’s volume from 13.74ml -phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 74 58.12ml. The patient mainly underwent completebệnh án của bệnh nhân basedow có chỉ định phẫu goiter removal, with the reason of failure of medicalthuật và đã được phẫu thuật tại bệnh viện Thống Nhất treatment.từ 10/3/2021 đến 10/6/2021. Kết quả: Chủ yếu là nữ Keywords: Basedow disease, patient’s characteristics.(89,19%), với độ tuổi chủ yếu là 21 đến 40 (55,41%).Đa số bệnh nhân phát hiện bệnh thông qua triệu I. ĐẶT VẤN ĐỀchứng HHTN (87,84%), bướu giáp to (81,08%). Bướugiáp chủ yếu là độ II (54,05%) và có mật độ chắc Bệnh Basedow (bệnh Graves) là căn nguyên(67,57%). Đa số bệnh nhân có bướu lan tỏa, thể tích phổ biến nhất gây cường giáp trạng. Nếu khôngtừ 13,74ml-58,12ml. Nồng độ FT3, FT4, TSH trước mổ được điều trị sẽ để lại nhiều biến chứng vềđa số bệnh nhân chiếm tỉ lệ (97,35%) nằm trong giới chuyển hóa, tim mạch sinh sản và xương khớp.hạn bình thường. Bệnh nhân chủ yếu được cắt bướu Với tỉ lệ mắc hàng năm trong khoảng từ 20 đếngiáp hoàn toàn (91,89%), với lý do thất bại trong điều 50 ca trên 100,000 dân [1]. Tất cả mọi lứa tuổitrị nội khoa (58,11%). Phần lớn bệnh nhân không gặpbiến chứng sau mổ (90,54%). Kết luận: Đa số bệnh đều có thể mắc Basedow nhưng lứa tuổi phổnhân phát hiện bệnh thông qua triệu chứng HHTN, biến là từ 30 đến 50 tuổi. Nguy cơ trọn đời ở nữbướu giáp to. Bướu giáp chủ yếu là độ II, mật độ giới là 3% cao hơn so với nam giới là 0.5% [2].chắc. Đa số bệnh nhân có bướu lan tỏa, thể tích từ Điều trị bệnh Basedow hiện nay chủ yếu bằng sử13,74ml-58,12ml. Bệnh nhân chủ yếu được cắt bướu dụng thuốc ức chế tổng hợp hormon tuyến giápgiáp hoàn toàn, với lý do thất bại trong điều trị nội khoa. Từ khóa: bệnh Basedow, đặc điểm bệnh nhân. (ATDs), i-ốt phóng xạ (RAI), tuy nhiên phương pháp phẫu thuật điều trị triệt căn Basedow vẫnSUMMARY được áp dụng có hiệu quả. Do đó, chúng tôi thựcCHARACTERISTICS OF BASEDOW PATIENTS hiện nghiên cứu này nhằm mục tiêu: “Mô tả đặcTREATED SURGERY AT THONG NHAT HOSPITAL điểm bệnh nhân phẫu thuật basedow tại Bệnh Objectives: Describing the characteristics of viện Thống Nhất”.basedow surgery patients at Thong Nhat Hospital.Subjects and methods: Retrospective descriptive II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUstudy on 74 medical records of basedow patients who 1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm 74 bệnh ánindicated surgery and had surgery at Thong Nhat của bệnh nhân basedow có chỉ định phẫu thuậthospital from March the 10th, 2021 to June the 10th,2021. Results: Predominantly female (89.19%), with và đã được phẫu thuật tại bệnh viện Thống Nhấtthe predominant age group being 21 to 40 year-old từ 10/3/2021 đến 10/6/2021.(55.41%). The majority of patients detected the - Tiêu chuẩn lựa chọn:disease through symptoms of palpitation (87.84%), + Được chẩn đoán xác định Basedow (dựagoiter (81.08%). Thyroid goiter was mainly grade II vào lâm sàng, cận lâm sàng).(54.05%), and had a solid density (67.57%). Most of + Được điều trị bình giápthe patients had diffuse goitter, the gotter’s volumewas from 13.74ml - 58.12ml. Concentrations of FT3, + Bệnh án của bệnh nhân có chỉ định phẫuFT4, TSH before surgery in the most of patients thuật và đã được phẫu thuật tại Bv. Thống Nhất.(97.35%) ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đặc điểm bệnh basedow Phẫu thuật basedow Điều trị triệt căn basedow I-ốt phóng xạTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 317 0 0 -
5 trang 310 0 0
-
8 trang 265 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 227 0 0 -
13 trang 208 0 0
-
5 trang 207 0 0
-
8 trang 207 0 0
-
9 trang 203 0 0