Đặc điểm bệnh nhân viêm khớp dạng thấp điều trị nội trú tại Trung tâm Cơ Xương Khớp bệnh viện Bạch Mai năm 2021
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 531.92 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét một số đặc điểm về chẩn đoán và điều trị bệnh nhân viêm khớp dạng thấp điều trị tại trung tâm Cơ Xương Khớp bệnh viện Bạch Mai năm 2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu 511 bệnh nhân viêm khớp dạng thấp chẩn đoán theo tiêu chuẩn ACR/EULAR 2010 với 698 lượt bệnh nhân điều trị nội trú tại Trung tâm Cơ Xương Khớp Bệnh viện Bạch Mai trong năm 2021 (từ 01/01/2021 đến 31/12/2021).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh nhân viêm khớp dạng thấp điều trị nội trú tại Trung tâm Cơ Xương Khớp bệnh viện Bạch Mai năm 2021 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI TRUNG TÂM CƠ XƯƠNG KHỚP BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2021 Bùi Hải Bình1, Lê Thị Hải Hà1, Nguyễn Thị Ngọc Lan2TÓM TẮT 7 methotrexate; Trong nhóm 599 lượt bệnh nhân Mục tiêu nghiên cứu: nhận xét một số đặc điều trị thuốc sinh học, tỷ lệ dùng thuốc sinh họcđiểm về chẩn đoán và điều trị bệnh nhân viêm trong 6 tháng đầu năm cao hơn 6 tháng cuối nămkhớp dạng thấp điều trị tại trung tâm Cơ Xương (72,1% và 27,9%) trong đó tocilizumab có sựKhớp bệnh viện Bạch Mai năm 2021. Đối tượng khác biệt lớn nhất giữa 6 tháng đầu năm và 6và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả tháng cuối năm (47,1% và 0,7%). Kết luận: Đacắt ngang hồi cứu 511 bệnh nhân viêm khớp số bệnh nhân là nữ giới, độ tuổi từ 51– 70. Bệnhdạng thấp chẩn đoán theo tiêu chuẩn nhân chủ yếu ở trạng thái bệnh không hoạt độngACR/EULAR 2010 với 698 lượt bệnh nhân điều và hoạt động bệnh nhẹ. 85,8% lượt bệnh nhântrị nội trú tại Trung tâm Cơ Xương Khớp Bệnh được điều trị DMARDs sinh học; 86,7% lượtviện Bạch Mai trong năm 2021 (từ 01/01/2021 bệnh nhân điều trị DMARDs kinh điển. Trongđến 31/12/2021). Xử lý số liệu bằng phần mềm nhóm điều trị thuốc sinh học, do ảnh hưởng củaSPSS 20.0 và các phương pháp thống kê y học. đại dịch COVID-19, tỷ lệ dùng thuốc sinh họcKết quả nghiên cứu: tuổi trung bình là 58,3 trong 6 tháng đầu năm cao hơn 6 tháng cuối năm11,4; đa số bệnh nhân thuộc nhóm tuổi từ 51-70 trong đó tocilizumab có sự khác biệt lớn nhất.(69,5%),giới nữ (87,3%). Thời gian mắc bệnh Từ khoá: viêm khớp dạng thấp, nội trú,trung bình 59,6 ± 63,8 (tháng). Phần lớn (66,5%) trung tâm Cơ Xương Khớp, Bệnh viện Bạch Maibệnh nhân ở trạng thái bệnh không hoạt động/hoạt động bệnh nhẹ. 49,3% bệnh nhân có bệnh SUMMARYđồng mắc với các bệnh hay gặp: tăng huyết áp/ CHARACTERISTICS OF INPATIENTSsuy tim (24,2%); đái tháo đường (16,5%); hội WITH RHEUMATOID ARTHRITIS INchứng Cushing (8%). Số ngày điều trị trung bình: THE CENTRE FOR3,8 3,3 (ngày). 85,8% lượt bệnh nhân được RHEUMATOLOGY, BACH MAIđiều trị DMARDs sinh học, 86,7% lượt điều trị HOSPITAL IN 2021DMARDs kinh điển. Trong nhóm 605 lượt bệnh Objective: to review the characteristics ofnhân điều trị DMARDs kinh điển: 80% điều trị diagnosing and treating inpatients of rheumatoid arthritis in the Center for Rheumatology, Bach Mai Hospital in 2021. Subjects and Methods: a1 Bệnh viện Bạch Mai cross-sectional observational study involved 5112 Đại học Y Hà Nội inpatients diagnosed with rheumatoid arthritisChịu trách nhiệm chính: Bùi Hải Bình according to the ACR/EULAR 2010 criteria,ĐT: 0983712158 with 698 medical records (courses of treatment)Email: bsbinhnt25noi@gmail.com in the Centre for Rheumatology, Bach MaiNgày nhận bài: 20.01.2024 Hospital in 2021 (January 1, 2021, to DecemberNgày phản biện khoa học: 25.01.2024 31, 2021). Data were analyzed using SPSS 20.0Ngày duyệt bài: 3.2.2024 47 HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAMsoftware and various methods of medical bệnh lý phổ biến nhất trong nhóm các bệnhstatistical analysis. Results: the average age of khớp tự miễn với tỷ lệ mắc 0,5 -1% dân sốthe study group was 58.3 ± 11.4 years. Most một số nước châu Âu và khoảng 0,17 – 0,3%patients were in the 51 to 70 age group (69,5%), ở các nước châu Á.1 Bệnh diễn biến mạn tínhand 87.3% were female. The average disease với đặc điểm chính là tình trạng viêm màngduration was 59.6 ± 63.8 (months). The majority hoạt dịch khớp dẫn tới các tổn thương cấuof patients (66.5%) were in an inactive or mildly trúc khớp, biến dạng khớp, mất chức năng vàactive disease. 49.3% of patients had comorbid có nguy cơ tàn phế cao. Ngoài ra bệnh cònmedical conditions, with hypertension/heart có biểu hiện ngoài khớp và toàn thân ở nhiềufailure (24.2%), diabetes (16.5%), and Cushing mức độ khác nhau. Bệnh diễn biến phức tạp,syndrome (8%). The average treatment duration gây hậu quả nặng nề có thể tử vong nếuwas 3.8 ± 3.3 days. 85.8% of courses of không đượ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh nhân viêm khớp dạng thấp điều trị nội trú tại Trung tâm Cơ Xương Khớp bệnh viện Bạch Mai năm 2021 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN VIÊM KHỚP DẠNG THẤP ĐIỀU TRỊ NỘI TRÚ TẠI TRUNG TÂM CƠ XƯƠNG KHỚP BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2021 Bùi Hải Bình1, Lê Thị Hải Hà1, Nguyễn Thị Ngọc Lan2TÓM TẮT 7 methotrexate; Trong nhóm 599 lượt bệnh nhân Mục tiêu nghiên cứu: nhận xét một số đặc điều trị thuốc sinh học, tỷ lệ dùng thuốc sinh họcđiểm về chẩn đoán và điều trị bệnh nhân viêm trong 6 tháng đầu năm cao hơn 6 tháng cuối nămkhớp dạng thấp điều trị tại trung tâm Cơ Xương (72,1% và 27,9%) trong đó tocilizumab có sựKhớp bệnh viện Bạch Mai năm 2021. Đối tượng khác biệt lớn nhất giữa 6 tháng đầu năm và 6và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả tháng cuối năm (47,1% và 0,7%). Kết luận: Đacắt ngang hồi cứu 511 bệnh nhân viêm khớp số bệnh nhân là nữ giới, độ tuổi từ 51– 70. Bệnhdạng thấp chẩn đoán theo tiêu chuẩn nhân chủ yếu ở trạng thái bệnh không hoạt độngACR/EULAR 2010 với 698 lượt bệnh nhân điều và hoạt động bệnh nhẹ. 85,8% lượt bệnh nhântrị nội trú tại Trung tâm Cơ Xương Khớp Bệnh được điều trị DMARDs sinh học; 86,7% lượtviện Bạch Mai trong năm 2021 (từ 01/01/2021 bệnh nhân điều trị DMARDs kinh điển. Trongđến 31/12/2021). Xử lý số liệu bằng phần mềm nhóm điều trị thuốc sinh học, do ảnh hưởng củaSPSS 20.0 và các phương pháp thống kê y học. đại dịch COVID-19, tỷ lệ dùng thuốc sinh họcKết quả nghiên cứu: tuổi trung bình là 58,3 trong 6 tháng đầu năm cao hơn 6 tháng cuối năm11,4; đa số bệnh nhân thuộc nhóm tuổi từ 51-70 trong đó tocilizumab có sự khác biệt lớn nhất.(69,5%),giới nữ (87,3%). Thời gian mắc bệnh Từ khoá: viêm khớp dạng thấp, nội trú,trung bình 59,6 ± 63,8 (tháng). Phần lớn (66,5%) trung tâm Cơ Xương Khớp, Bệnh viện Bạch Maibệnh nhân ở trạng thái bệnh không hoạt động/hoạt động bệnh nhẹ. 49,3% bệnh nhân có bệnh SUMMARYđồng mắc với các bệnh hay gặp: tăng huyết áp/ CHARACTERISTICS OF INPATIENTSsuy tim (24,2%); đái tháo đường (16,5%); hội WITH RHEUMATOID ARTHRITIS INchứng Cushing (8%). Số ngày điều trị trung bình: THE CENTRE FOR3,8 3,3 (ngày). 85,8% lượt bệnh nhân được RHEUMATOLOGY, BACH MAIđiều trị DMARDs sinh học, 86,7% lượt điều trị HOSPITAL IN 2021DMARDs kinh điển. Trong nhóm 605 lượt bệnh Objective: to review the characteristics ofnhân điều trị DMARDs kinh điển: 80% điều trị diagnosing and treating inpatients of rheumatoid arthritis in the Center for Rheumatology, Bach Mai Hospital in 2021. Subjects and Methods: a1 Bệnh viện Bạch Mai cross-sectional observational study involved 5112 Đại học Y Hà Nội inpatients diagnosed with rheumatoid arthritisChịu trách nhiệm chính: Bùi Hải Bình according to the ACR/EULAR 2010 criteria,ĐT: 0983712158 with 698 medical records (courses of treatment)Email: bsbinhnt25noi@gmail.com in the Centre for Rheumatology, Bach MaiNgày nhận bài: 20.01.2024 Hospital in 2021 (January 1, 2021, to DecemberNgày phản biện khoa học: 25.01.2024 31, 2021). Data were analyzed using SPSS 20.0Ngày duyệt bài: 3.2.2024 47 HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LẦN THỨ XXI – HỘI THẤP KHỚP HỌC VIỆT NAMsoftware and various methods of medical bệnh lý phổ biến nhất trong nhóm các bệnhstatistical analysis. Results: the average age of khớp tự miễn với tỷ lệ mắc 0,5 -1% dân sốthe study group was 58.3 ± 11.4 years. Most một số nước châu Âu và khoảng 0,17 – 0,3%patients were in the 51 to 70 age group (69,5%), ở các nước châu Á.1 Bệnh diễn biến mạn tínhand 87.3% were female. The average disease với đặc điểm chính là tình trạng viêm màngduration was 59.6 ± 63.8 (months). The majority hoạt dịch khớp dẫn tới các tổn thương cấuof patients (66.5%) were in an inactive or mildly trúc khớp, biến dạng khớp, mất chức năng vàactive disease. 49.3% of patients had comorbid có nguy cơ tàn phế cao. Ngoài ra bệnh cònmedical conditions, with hypertension/heart có biểu hiện ngoài khớp và toàn thân ở nhiềufailure (24.2%), diabetes (16.5%), and Cushing mức độ khác nhau. Bệnh diễn biến phức tạp,syndrome (8%). The average treatment duration gây hậu quả nặng nề có thể tử vong nếuwas 3.8 ± 3.3 days. 85.8% of courses of không đượ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm khớp dạng thấp Đặc điểm bệnh nhân viêm khớp dạng thấp Điều trị bệnh nhân viêm khớp dạng thấp Điều trị thuốc sinh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 298 0 0 -
5 trang 288 0 0
-
8 trang 244 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 238 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 205 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
5 trang 185 0 0
-
13 trang 185 0 0
-
12 trang 177 0 0