![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đặc điểm bệnh sởi trên bệnh nhân người lớn tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 456.45 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài nghiên cứu này được thực hiện nhằm mô tả các đặc điểm bệnh nhân người lớn mắc bệnh sởi. Nghiên cứu tiến hành từ tháng 03/2009 đến tháng 05/2010 có 324 bệnh nhân nhập viện tại khoa nhiễm A bệnh viện Nhiệt đới. Mời các bạn cùng tham khảo đề tài qua bài viết này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh sởi trên bệnh nhân người lớn tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM BỆNH SỞI TRÊN BỆNH NHÂN NGƯỜI LỚN TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI Cao Ngọc Nga*, Nguyễn Hoài Phong*, Đỗ Minh Tuấn** TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm bệnh nhân người lớn mắc bệnh sởi. Phương pháp nghiên cứu. Tiền cứu, mô tả hàng loạt trường hợp. Đối tượng. Tất cả những bệnh nhân từ. 15 tuổi trở lên có biểu hiện lâm sàng: Sốt hoặc không sốt, phát ban dạng sởi, có hoặc không có dấu hệu viêm long, nhập viện và điều trị nội trú tại khoa nội A Bệnh Viện Bệnh Nhiệt Đới Thành Phố Hồ Chí Minh. Kết quả. Từ tháng 03/2009 đến tháng 05/2010 có 324 bệnh nhân nhập viện tại khoa nhiễm A bệnh viện Nhiệt đới, trong đó 156 trường hợp mắc bệnh sởi (48,1%). đó 37,8% là nam và 62,2% là nữ, tỷ lệ phụ nữ mang thai là 10,3%. Tuổi trung bình của bệnh nhân là 23,51 ± 4,88 năm. Tất cả bệnh nhân đều có sốt và phát ban dạng sởi, trong số đó có 91,7% bệnh nhân phát ban theo trình tự cổ điển: Tai-mặt-cổ-ngực-bụng-lưng-chi trênchi dưới. Các triệu chứng: ho (98,7%), mệt mỏi (91,7%), viêm kết mạc mắt (87,2%), chảy mũi nước (71,2%), nhức đầu (53,8%), nôn (42,3%), họng đỏ (39,1%), đau khớp (32,1%), koplik (16,7%), hạch (16%). Trong số 106 bệnh nhân có biến chứng thì có 60,3% bị tiêu chảy, 19,9% bị bội nhiễm ở đường hô hấp, (3,8% ) bị viêm tai giữa và 1,9% bị nhiễm khuẩn tiểu. Số ngày sốt trước khi nhập viện điều trị ở phần lớn các bệnh nhân là từ 3 đến 4 ngày (53,8%). Số ngày sốt trung bình là 3,75 ± 1,44 ngày.Ngày xuất hiện của ban sau khi sốt thường từ 1 đến 3 ngày (75%), số ngày sốt trung bình là 2,96 ± 1,34 ngày.Số ngày kể từ khi ban mọc đến khi ban xuất hiện toàn thân phổ biến từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 4 của bệnh (85,3%), số ngày phát ban trung bình là 3,25 ± 1,04 ngày. Số ngày ban hiện diện trung bình là 7,1 ± 2,10 ngày, đa số là 5 đến 7 ngày (59,4%). Số ngày sốt kể từ khi phát bệnh cho đến khi hết sốt ở đa số bệnh nhân là từ 6 đến 7 ngày (46,7%), thời gian sốt trung bình là 6,62 ± 2,03 ngày, thời gian nằm viện điều trị trung bình là 6,9 ± 2,61 ngày. Số lượng bạch cầu dưới 4.000 TB/mm3 máu chiếm 28,2%, tỷ lệ neutrophil trên 74% chiếm 79,5%, tỷ lệ lymphocyt dưới 20% chiếm 90,4%. Số lượng tiểu cầu dưới 150.000 TB/ mm3 máu chiếm 41,7%. ALT tăng so với bình thường có 91% số trường hợp. Kết luận: 156 bệnh nhân sởi, tất cả bệnh nhân đều có sốt và phát ban dạng sởi. Triệu chứng nổi bậc là ho, mệt mỏi, viêm kết mạc và chảy nước mũi. Từ khóa: Bệnh sởi. ABSTRACT THE FEATURE OF MEASLES IN ADULT AT HOSPITAL OF TROPICAL Cao Ngoc Nga, Nguyen Hoai Phong, Do Minh Tuan * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 523 - 530 Objectives. To describe the feature of measles in adult. Methods. Descriptive study. Results. From March 2009 to May 2010, 306 consecutive A infectious Department at Hospital of Tropical were enrolled in our study with 156 Measles patients was diagnosis (48.6%). Male was 37.8%, female was 62.2% and 10.3% of Pregnancy. All patients have fever and rashlike measles. The sequence of break out in the * Đại học Y dược TpHCM Địa chỉ liên hệ: PGS.TS Cao Ngọc Nga 522 ** Trường Cao Đẳng Y Tế Cần Thơ ĐT: 0909755831 Email: bacnga131@yahoo.com Chuyên Đề Nội Khoa Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học rash were Ear- Face- Neck- Check- Abdomen Back- Uper extrimities – Lower extrimities in 91.7%. The common symptom was cough (98.7%), fatige (91.7%), conjunctivitis (87.2%), discharge nasal mucus (71.2%), headache (53.8%), nause (42.3%), sore throat (39.1%), arthritis ( 32.1%), Koplik (16.7%), Lympho node 16%. Among 106 patients have complications, there were diarrhea 60,3%, bronchilitis, middle ostitis 3.8% and 1.9% urinary tract infection. Duration of fever was 3.75 ± 1.44 in almost patients Duration of rash was 7.1 ± 2.10 days. Duration of break out in the rash before fever was from 1 to 3 days (75%). Duration of rash appearance from ear to total body was 2 to 4days of disease (85.3%). Avearge time of break out in the rash was 3.25 ± 1.0 4days. Duration of fever was 6.62 ± 2.03 days. The mean of stay in Hospital was 6.9 ± 2.61days. The number of white blood cell under 4000/mm3 (28.2), neutrophil more than 74% was 79.5%, propotion of lyphocyyt less than 20% was 90.4. The number of platelet less than 150,000 / mm3 was 41.7%. ALT increase above normal was 91%. Conclusions. 156 Measles patients was diagnosis, all patients have fever and rashlike measles. The prominent symptom was cough, fatige, conjunctivitis, discharge nasal mucus. Key word. Measles. ĐẶT VẤN ĐỀ Sởi là một bệnh nằm trong nhóm bệnh sốt phát ban, là bệnh nhiễm khuẩn cấp tính do virus sởi (Polinosa morbillarum) thuộc họ Paramyxoviridae chủng Morbillivirus gây ra. Bệnh khởi phát thường rầm rộ, diễn tiến kéo dài và để lại nhiều biến chứng nguy hiểm hơn so với rubella. Bệnh lây lan chủ yếu qua đường hô hấp, tốc độ phát tán bệnh rất nhan ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh sởi trên bệnh nhân người lớn tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học ĐẶC ĐIỂM BỆNH SỞI TRÊN BỆNH NHÂN NGƯỜI LỚN TẠI BỆNH VIỆN BỆNH NHIỆT ĐỚI Cao Ngọc Nga*, Nguyễn Hoài Phong*, Đỗ Minh Tuấn** TÓM TẮT Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm bệnh nhân người lớn mắc bệnh sởi. Phương pháp nghiên cứu. Tiền cứu, mô tả hàng loạt trường hợp. Đối tượng. Tất cả những bệnh nhân từ. 15 tuổi trở lên có biểu hiện lâm sàng: Sốt hoặc không sốt, phát ban dạng sởi, có hoặc không có dấu hệu viêm long, nhập viện và điều trị nội trú tại khoa nội A Bệnh Viện Bệnh Nhiệt Đới Thành Phố Hồ Chí Minh. Kết quả. Từ tháng 03/2009 đến tháng 05/2010 có 324 bệnh nhân nhập viện tại khoa nhiễm A bệnh viện Nhiệt đới, trong đó 156 trường hợp mắc bệnh sởi (48,1%). đó 37,8% là nam và 62,2% là nữ, tỷ lệ phụ nữ mang thai là 10,3%. Tuổi trung bình của bệnh nhân là 23,51 ± 4,88 năm. Tất cả bệnh nhân đều có sốt và phát ban dạng sởi, trong số đó có 91,7% bệnh nhân phát ban theo trình tự cổ điển: Tai-mặt-cổ-ngực-bụng-lưng-chi trênchi dưới. Các triệu chứng: ho (98,7%), mệt mỏi (91,7%), viêm kết mạc mắt (87,2%), chảy mũi nước (71,2%), nhức đầu (53,8%), nôn (42,3%), họng đỏ (39,1%), đau khớp (32,1%), koplik (16,7%), hạch (16%). Trong số 106 bệnh nhân có biến chứng thì có 60,3% bị tiêu chảy, 19,9% bị bội nhiễm ở đường hô hấp, (3,8% ) bị viêm tai giữa và 1,9% bị nhiễm khuẩn tiểu. Số ngày sốt trước khi nhập viện điều trị ở phần lớn các bệnh nhân là từ 3 đến 4 ngày (53,8%). Số ngày sốt trung bình là 3,75 ± 1,44 ngày.Ngày xuất hiện của ban sau khi sốt thường từ 1 đến 3 ngày (75%), số ngày sốt trung bình là 2,96 ± 1,34 ngày.Số ngày kể từ khi ban mọc đến khi ban xuất hiện toàn thân phổ biến từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 4 của bệnh (85,3%), số ngày phát ban trung bình là 3,25 ± 1,04 ngày. Số ngày ban hiện diện trung bình là 7,1 ± 2,10 ngày, đa số là 5 đến 7 ngày (59,4%). Số ngày sốt kể từ khi phát bệnh cho đến khi hết sốt ở đa số bệnh nhân là từ 6 đến 7 ngày (46,7%), thời gian sốt trung bình là 6,62 ± 2,03 ngày, thời gian nằm viện điều trị trung bình là 6,9 ± 2,61 ngày. Số lượng bạch cầu dưới 4.000 TB/mm3 máu chiếm 28,2%, tỷ lệ neutrophil trên 74% chiếm 79,5%, tỷ lệ lymphocyt dưới 20% chiếm 90,4%. Số lượng tiểu cầu dưới 150.000 TB/ mm3 máu chiếm 41,7%. ALT tăng so với bình thường có 91% số trường hợp. Kết luận: 156 bệnh nhân sởi, tất cả bệnh nhân đều có sốt và phát ban dạng sởi. Triệu chứng nổi bậc là ho, mệt mỏi, viêm kết mạc và chảy nước mũi. Từ khóa: Bệnh sởi. ABSTRACT THE FEATURE OF MEASLES IN ADULT AT HOSPITAL OF TROPICAL Cao Ngoc Nga, Nguyen Hoai Phong, Do Minh Tuan * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 1 - 2011: 523 - 530 Objectives. To describe the feature of measles in adult. Methods. Descriptive study. Results. From March 2009 to May 2010, 306 consecutive A infectious Department at Hospital of Tropical were enrolled in our study with 156 Measles patients was diagnosis (48.6%). Male was 37.8%, female was 62.2% and 10.3% of Pregnancy. All patients have fever and rashlike measles. The sequence of break out in the * Đại học Y dược TpHCM Địa chỉ liên hệ: PGS.TS Cao Ngọc Nga 522 ** Trường Cao Đẳng Y Tế Cần Thơ ĐT: 0909755831 Email: bacnga131@yahoo.com Chuyên Đề Nội Khoa Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 1 * 2011 Nghiên cứu Y học rash were Ear- Face- Neck- Check- Abdomen Back- Uper extrimities – Lower extrimities in 91.7%. The common symptom was cough (98.7%), fatige (91.7%), conjunctivitis (87.2%), discharge nasal mucus (71.2%), headache (53.8%), nause (42.3%), sore throat (39.1%), arthritis ( 32.1%), Koplik (16.7%), Lympho node 16%. Among 106 patients have complications, there were diarrhea 60,3%, bronchilitis, middle ostitis 3.8% and 1.9% urinary tract infection. Duration of fever was 3.75 ± 1.44 in almost patients Duration of rash was 7.1 ± 2.10 days. Duration of break out in the rash before fever was from 1 to 3 days (75%). Duration of rash appearance from ear to total body was 2 to 4days of disease (85.3%). Avearge time of break out in the rash was 3.25 ± 1.0 4days. Duration of fever was 6.62 ± 2.03 days. The mean of stay in Hospital was 6.9 ± 2.61days. The number of white blood cell under 4000/mm3 (28.2), neutrophil more than 74% was 79.5%, propotion of lyphocyyt less than 20% was 90.4. The number of platelet less than 150,000 / mm3 was 41.7%. ALT increase above normal was 91%. Conclusions. 156 Measles patients was diagnosis, all patients have fever and rashlike measles. The prominent symptom was cough, fatige, conjunctivitis, discharge nasal mucus. Key word. Measles. ĐẶT VẤN ĐỀ Sởi là một bệnh nằm trong nhóm bệnh sốt phát ban, là bệnh nhiễm khuẩn cấp tính do virus sởi (Polinosa morbillarum) thuộc họ Paramyxoviridae chủng Morbillivirus gây ra. Bệnh khởi phát thường rầm rộ, diễn tiến kéo dài và để lại nhiều biến chứng nguy hiểm hơn so với rubella. Bệnh lây lan chủ yếu qua đường hô hấp, tốc độ phát tán bệnh rất nhan ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Bệnh lý sởi Phát ban dạng sởi Dấu hiệu viêm longTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 313 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
9 trang 208 0 0