Đặc điểm bệnh tai và một số yếu tố liên quan đến thính lực của thuyền viên khám sức khỏe tại Viện Y học biển năm 2019
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 461.90 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm một số bệnh lý tai và xác định một số yếu tố liên quan đến suy giảm thính lực của thuyền viên khám sức khỏe tại Viện Y học biển năm 2019. Đối tượng: 445 thuyền viên khám sức khỏe tại Viện Y học biển.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh tai và một số yếu tố liên quan đến thính lực của thuyền viên khám sức khỏe tại Viện Y học biển năm 2019 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 ĐẶC ĐIỂM BỆNH TAI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THÍNH LỰC CỦA THUYỀN VIÊN KHÁM SỨC KHỎE TẠI VIỆN Y HỌC BIỂN NĂM 2019 Vũ Văn Đảm1, Trần Thị Quỳnh Chi1TÓM TẮT 10 impairment who examined at Vietnam National Mục tiêu: Mô tả đặc điểm một số bệnh lý tai Institute of Marine Medicine in 2019. Subjects:và xác định một số yếu tố liên quan đến suy giảm 445 seafarers who had medical examination atthính lực của thuyền viên khám sức khỏe tại VINIMAM. Method: Cross-sectional descriptionViện Y học biển năm 2019. Đối tượng: 445 study. Results and conclusions: 12,8% of crewthuyền viên khám sức khỏe tại Viện Y học biển. members had ear diseases; 9,6% external earPhương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết diseases; 3,2% middle ear diseases, no inner earquả và bàn luận: 12,8% thuyền viên có bệnh lý diseases. Otitis externa caused by fungus was thetai; 9,6% bệnh lý tai ngoài; 3,2% bệnh lý tai most common disease with 8,1%; 6,3% had agiữa, không có bệnh lý tai trong. Nấm ống tai history of otitis externa; 3,.4% had tinnitusngoài là bệnh mắc nhiều nhất với 8,1%; 6,3% có symptoms; 28,8% had the sense of hearing loss.tiền sử viêm ống tai ngoai; 32,4% triệu chứng ù 9,2% seafarers with hearing loss and 87.8% oftai; 28,8% cảm giác nghe kém. 9,2% thuyền viên those had slightly hearing impairment; 17.5%suy giảm thính lực; 87,8% suy giảm mức độ nhẹ; seafarers of machine group had hearing17,5% nhóm máy có suy giảm thính lực. Thuyền impairment; Engineering group had 5,09 timesviên làm việc tại nhóm máy nguy cơ suy giảm risk higher than other and the risk of hearing lossthính lực gấp 5,09 lần; tuổi nghề trên 15 năm có in seafarers who had work-experences over 15nguy cơ suy giảm thính lực cao hơn 16,76 lần. years is 16,76 times higher than other groups. Từ khóa: bệnh tai, thính lực, thuyền viên Keywords: ear diseases, hearing impariment, seafarerSUMMARY CHARACTERISTICS OF EAR I. ĐẶT VẤN ĐỀ DISEASES AND SOME FACTORS Với tiềm năng về kinh tế biển vô cùngRELATED TO SEAFARER’S HEARING phong phú nên các ngành kinh tế biển đã và IMPAIRMENT WHO EXAMINED AT đang thu hút ngày càng nhiều lực lượng laoVIETNAM NATIONAL INSTITUTE OF động trong đó có các lao động làm việc trong MARINE MEDICINE IN 2019 ngành vận tải biển. Đây là loại hình lao động Objectives: To characterize ear diseases and đặc biệt, thuyền viên không chỉ chịu tác độngidentify some factors related to seafarer’s hearing của môi trường khí hậu biển mà còn phải1 chịu tác động của môi trường lao động trên Viện Y học biển tàu như môi trường vi khí hậu, tiếng ồn,Chịu trách nhiệm chính: Vũ Văn ĐảmEmail: vudam2@gmail.com rung, lắc, hơi hoá chất, hơi xăng dầu… TấtNgày nhận bài: 20.9.2021 cả các yếu tố đều ảnh hưởng đến sức khỏeNgày phản biện khoa học: 3.11.2021 thuyền viên và đặc biệt là bệnh lý tai, thínhNgày duyệt bài: 11.11.2021 69 CHUYÊN ĐỀ VỀ Y HỌC BIỂN, Y HỌC DƯỚI NƯỚC VÀ CAO ÁP LÂM SÀNGlực, hậu quả cuối cùng là ảnh hưởng tới khả α: mức ý nghĩa thống kê đặt ra trướcnăng lao động và tuổi nghề của thuyền viên. nghiên cứu, lấy α= 0,05.Tuy nhiên tại Việt Nam, chưa có nghiên cứubệnh lý tai thực hiện trên đối tượng này, số = 1,96 (Tra bảng Z tương ứng vớilượng nghiên cứu về thính lực của thuyền α = 0,05).viên còn rất hạn chế. Do đó, chúng tôi tiến p = 0,5 do chưa có nghiên cứu nào vềhành nghiên cứu đề tài này với mục tiêu: Mô bệnh tai và thính lực thực hiện trên đối tượngtả đặc điểm một số bệnh lý về tai và xác định thuyền viên Việt Nam.một số yếu tố liên quan đến suy giảm thính d: mức độ sai lệch tuyệt đối mong đợi làlực của thuyền viên khám sức khỏe tại Viện 0,05Y học biển năm 2019. Áp dụng công thức trên ta được cỡ mẫu là 384 thuyền viên. Thực tế, chúng tôi thu thậpII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bệnh tai và một số yếu tố liên quan đến thính lực của thuyền viên khám sức khỏe tại Viện Y học biển năm 2019 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 509 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2021 ĐẶC ĐIỂM BỆNH TAI VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THÍNH LỰC CỦA THUYỀN VIÊN KHÁM SỨC KHỎE TẠI VIỆN Y HỌC BIỂN NĂM 2019 Vũ Văn Đảm1, Trần Thị Quỳnh Chi1TÓM TẮT 10 impairment who examined at Vietnam National Mục tiêu: Mô tả đặc điểm một số bệnh lý tai Institute of Marine Medicine in 2019. Subjects:và xác định một số yếu tố liên quan đến suy giảm 445 seafarers who had medical examination atthính lực của thuyền viên khám sức khỏe tại VINIMAM. Method: Cross-sectional descriptionViện Y học biển năm 2019. Đối tượng: 445 study. Results and conclusions: 12,8% of crewthuyền viên khám sức khỏe tại Viện Y học biển. members had ear diseases; 9,6% external earPhương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang. Kết diseases; 3,2% middle ear diseases, no inner earquả và bàn luận: 12,8% thuyền viên có bệnh lý diseases. Otitis externa caused by fungus was thetai; 9,6% bệnh lý tai ngoài; 3,2% bệnh lý tai most common disease with 8,1%; 6,3% had agiữa, không có bệnh lý tai trong. Nấm ống tai history of otitis externa; 3,.4% had tinnitusngoài là bệnh mắc nhiều nhất với 8,1%; 6,3% có symptoms; 28,8% had the sense of hearing loss.tiền sử viêm ống tai ngoai; 32,4% triệu chứng ù 9,2% seafarers with hearing loss and 87.8% oftai; 28,8% cảm giác nghe kém. 9,2% thuyền viên those had slightly hearing impairment; 17.5%suy giảm thính lực; 87,8% suy giảm mức độ nhẹ; seafarers of machine group had hearing17,5% nhóm máy có suy giảm thính lực. Thuyền impairment; Engineering group had 5,09 timesviên làm việc tại nhóm máy nguy cơ suy giảm risk higher than other and the risk of hearing lossthính lực gấp 5,09 lần; tuổi nghề trên 15 năm có in seafarers who had work-experences over 15nguy cơ suy giảm thính lực cao hơn 16,76 lần. years is 16,76 times higher than other groups. Từ khóa: bệnh tai, thính lực, thuyền viên Keywords: ear diseases, hearing impariment, seafarerSUMMARY CHARACTERISTICS OF EAR I. ĐẶT VẤN ĐỀ DISEASES AND SOME FACTORS Với tiềm năng về kinh tế biển vô cùngRELATED TO SEAFARER’S HEARING phong phú nên các ngành kinh tế biển đã và IMPAIRMENT WHO EXAMINED AT đang thu hút ngày càng nhiều lực lượng laoVIETNAM NATIONAL INSTITUTE OF động trong đó có các lao động làm việc trong MARINE MEDICINE IN 2019 ngành vận tải biển. Đây là loại hình lao động Objectives: To characterize ear diseases and đặc biệt, thuyền viên không chỉ chịu tác độngidentify some factors related to seafarer’s hearing của môi trường khí hậu biển mà còn phải1 chịu tác động của môi trường lao động trên Viện Y học biển tàu như môi trường vi khí hậu, tiếng ồn,Chịu trách nhiệm chính: Vũ Văn ĐảmEmail: vudam2@gmail.com rung, lắc, hơi hoá chất, hơi xăng dầu… TấtNgày nhận bài: 20.9.2021 cả các yếu tố đều ảnh hưởng đến sức khỏeNgày phản biện khoa học: 3.11.2021 thuyền viên và đặc biệt là bệnh lý tai, thínhNgày duyệt bài: 11.11.2021 69 CHUYÊN ĐỀ VỀ Y HỌC BIỂN, Y HỌC DƯỚI NƯỚC VÀ CAO ÁP LÂM SÀNGlực, hậu quả cuối cùng là ảnh hưởng tới khả α: mức ý nghĩa thống kê đặt ra trướcnăng lao động và tuổi nghề của thuyền viên. nghiên cứu, lấy α= 0,05.Tuy nhiên tại Việt Nam, chưa có nghiên cứubệnh lý tai thực hiện trên đối tượng này, số = 1,96 (Tra bảng Z tương ứng vớilượng nghiên cứu về thính lực của thuyền α = 0,05).viên còn rất hạn chế. Do đó, chúng tôi tiến p = 0,5 do chưa có nghiên cứu nào vềhành nghiên cứu đề tài này với mục tiêu: Mô bệnh tai và thính lực thực hiện trên đối tượngtả đặc điểm một số bệnh lý về tai và xác định thuyền viên Việt Nam.một số yếu tố liên quan đến suy giảm thính d: mức độ sai lệch tuyệt đối mong đợi làlực của thuyền viên khám sức khỏe tại Viện 0,05Y học biển năm 2019. Áp dụng công thức trên ta được cỡ mẫu là 384 thuyền viên. Thực tế, chúng tôi thu thậpII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Y học biển Bệnh lý tai Đặc điểm bệnh tai Suy giảm thính lực của thuyền viên Nấm ống taiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Kết quả điều trị nhồi máu não cấp bằng phương pháp trị liệu oxy cao áp năm 2017-2019
8 trang 17 0 0 -
Kết quả thực hiện đề án phát triển y tế biển, đảo Việt Nam của Viện Y học biển (giai đoạn 2013-2020)
6 trang 16 0 0 -
Bài giảng Giải phẫu bệnh măt - tai - da - ThS. BS. Huỳnh Ngọc Linh
40 trang 13 0 0 -
8 trang 13 0 0
-
Bài giảng Giải phẫu sinh lý tai mũi họng - ThS.BS. Võ Thành Liêm
36 trang 11 0 0 -
8 trang 9 0 0
-
7 trang 8 0 0
-
5 trang 8 0 0
-
8 trang 8 0 0
-
Thực trạng mang HBsAg và một số yếu tố liên quan tới nhiễm virus viêm gan B ở thuyền viên
7 trang 7 0 0