![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
ĐẶC ĐIỂM BỆNH THỦY ĐẬU TRẺ EM
Số trang: 15
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.52 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mô tả đặc điểm về dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng, biến chứng và điều trị bệnh thủy đậu trẻ em. Phương pháp: Hồi cứu, mô tả cắt ngang và phân tích 203 trường hợp thủy đậu nhập viện
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM BỆNH THỦY ĐẬU TRẺ EM KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM BỆNH THỦY ĐẬU TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG ITÓM TẮTMục tiêu: Mô tả đặc điểm về dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng, biến chứngvà điều trị bệnh thủy đậu trẻ em.Phương pháp: Hồi cứu, mô tả cắt ngang và phân tích 203 trường hợp thủy đậunhập viện từ 01/01/2007 đến 31/12/2008 tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 TP Hồ ChíMinhKết quả: Tỷ lệ nhập viện cao nhất vào tháng 3. Tuổi trung bình là 4 tuổi. Phầnlớn bệnh nhân dưới 5 tuổi (65,5%). Bệnh lý nền được ghi nhận ở 22 bệnh nhân.Chỉ có 5 bệnh nhân đã được chủng ngừa thủy đậu. 112 bệnh nhân có biếnchứng (55,2%) trong đó 4 bệnh nhân có 2 biến chứng. Các biến chứng thườnggặp ở trẻ dưới 5 tuổi. Bội nhiễm da là biến chứng thường gặp nhất (98 trườnghợp); kế đến là viêm phổi (9 trường hợp) và viêm não-màng não (9 trườnghợp). Các xét nghiệm cận lâm sàng được thực hiện bao gồm công thức máu,CRP, X quang phổi, sinh hóa dịch não tủy trong đó tình trạng giảm số lượngbạch cầu đa nhân trung tính có mối liên hệ với biến chứng bội nhiễm da.Không có trường hợp nào tử vong. Thời gian nằm viện trung bình là 3,8 ngày.Chi phí điều trị trung bình là 444.266 đồng.Kết luận: Thủy đậu thường xảy ra ở trẻ dưới 5 tuổi. Biến chứng thường gặpnhất là bội nhiễm bóng nước ngòai da, biến chứng nặng nhất là viêm não –màng não. 98% bệnh nhi không được chủng ngừa trước đó. Không có tử vongtrong nghiên cứu nhưng trẻ phải chịu thời gian nằm viện và khả năng bị zonasau này.Từ khóa: thủy đậu, bội nhiễm bóng nước ngòai daABSTRACTSURVEY ON CHARACTERISTICS OF VARICELLA IN CHILDREN ATCHILDREN’S HOSPITAL 1Dang Le Nhu Nguyet, Doan Thi Ngoc Diep* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol.14 - Supplement of No 1 - 2010: 367 - 371Objectives: To describe the epidemiology, clinical manifestations, laboratoryfindings, complications and treatments for varicella in children.Material and Method: Retrospective and descriptive study with an analysisfor 203 cases of varicella at Children’s Hospital 1 from Jan 01 2007 to Dec 312008.Results: The peak of the disease was in March. The mean of age was 4 years.Most children were aged less than 5 years (65.5%). Of 203 children, 22 had hadunderlying illnesses and five had been vaccinated against the varicella-zostervirus. Bacterial skin sur-infection was the most common complication (98cases) followed by pneumonia (9 cases) and central nervous systeminvolvement (9 cases). The analyzed laboratory findings included completeblood count, CRP, chest X-ray, CSF analysis. There was the relation betweenthe neutropenia and the bacterial skin sur-infection. There were no varicella-related deaths. The mean length of admission was 3.8 days. The meanhospitalization cost was 444,266 VND.Conclusion: The most of varicella patients were under five years old. The mostcommon complication was the bacterial skin sur-infection, the severe was themeningoencephalitis. 98% have not been vaccinated against the varicella-zostervirus. There was no death in the survey but the patients were hospitalized andhave the risk of zona in the future.Keywords: varicella, bacterial skin sur-infectionĐẶT VẤN ĐỀThủy đậu là một bệnh truyền nhiễm rất thường gặp ở trẻ em tuổi đi học. Thủyđậu ở trẻ em thường diễn tiến thuận lợi nhưng đôi khi có biến chứng và dichứng nặng nề, thậm chí tử vong(Error! Reference source not found.,Error! Reference source notfound.) . Vì tính chất dễ lây truyền và bệnh nhân thủy đậu có thể lây nhiễm chongười khác trong 24 đến 48 giờ trước khi nổi mụn nước nên việc phòng ngừarất cần thiết đối với cộng đồng. Nếu như các biện pháp phòng ngừa chung khóđạt hiệu quả thì việc dùng vaccine sống giảm độc lực có hiệu quả 85-87% đốivới bệnh thủy đậu trên lâm sàng và 97% đối với bệnh thủy đậu nặng(Error!Reference source not found.,Error! Reference source not found.) . Các nghiên cứu về bệnh thủy đậuvà vaccine phòng ngừa đã được thực hiện từ những năm 1980 ở các nước pháttriển(Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.,Error! Reference source notfound.,Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.) . Trong khi đó, tại ViệtNam, chưa có nghiên cứu nào về đặc điểm của bệnh được công bố. Đề tài nàynhằm góp phần tìm hiểu các đặc điểm bệnh thủy đậu ở trẻ em để đưa ra cáckhuyến cáo cụ thể trong việc điều trị và phòng ngừa bệnh thủy đậu trẻ em.ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPhương pháp nghiên cứuHồi cứu, mô tả cắt ngang có phân tích.Đối tượng nghiên cứuTất cả bệnh nhi dưới 15 tuổi được chẩn đoán bệnh thủy đậu trên lâm sàng vàđiều trị tại khoa Nhiễm bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 01/01/2007 đến 31/12/2008.KẾT QUẢĐặc điểm dịch tễ họcTừ 01/01/2007 đến 31/12/2008 chúng tôi có 203 trường hợp thủy ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM BỆNH THỦY ĐẬU TRẺ EM KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM BỆNH THỦY ĐẬU TRẺ EM TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG ITÓM TẮTMục tiêu: Mô tả đặc điểm về dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng, biến chứngvà điều trị bệnh thủy đậu trẻ em.Phương pháp: Hồi cứu, mô tả cắt ngang và phân tích 203 trường hợp thủy đậunhập viện từ 01/01/2007 đến 31/12/2008 tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 TP Hồ ChíMinhKết quả: Tỷ lệ nhập viện cao nhất vào tháng 3. Tuổi trung bình là 4 tuổi. Phầnlớn bệnh nhân dưới 5 tuổi (65,5%). Bệnh lý nền được ghi nhận ở 22 bệnh nhân.Chỉ có 5 bệnh nhân đã được chủng ngừa thủy đậu. 112 bệnh nhân có biếnchứng (55,2%) trong đó 4 bệnh nhân có 2 biến chứng. Các biến chứng thườnggặp ở trẻ dưới 5 tuổi. Bội nhiễm da là biến chứng thường gặp nhất (98 trườnghợp); kế đến là viêm phổi (9 trường hợp) và viêm não-màng não (9 trườnghợp). Các xét nghiệm cận lâm sàng được thực hiện bao gồm công thức máu,CRP, X quang phổi, sinh hóa dịch não tủy trong đó tình trạng giảm số lượngbạch cầu đa nhân trung tính có mối liên hệ với biến chứng bội nhiễm da.Không có trường hợp nào tử vong. Thời gian nằm viện trung bình là 3,8 ngày.Chi phí điều trị trung bình là 444.266 đồng.Kết luận: Thủy đậu thường xảy ra ở trẻ dưới 5 tuổi. Biến chứng thường gặpnhất là bội nhiễm bóng nước ngòai da, biến chứng nặng nhất là viêm não –màng não. 98% bệnh nhi không được chủng ngừa trước đó. Không có tử vongtrong nghiên cứu nhưng trẻ phải chịu thời gian nằm viện và khả năng bị zonasau này.Từ khóa: thủy đậu, bội nhiễm bóng nước ngòai daABSTRACTSURVEY ON CHARACTERISTICS OF VARICELLA IN CHILDREN ATCHILDREN’S HOSPITAL 1Dang Le Nhu Nguyet, Doan Thi Ngoc Diep* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol.14 - Supplement of No 1 - 2010: 367 - 371Objectives: To describe the epidemiology, clinical manifestations, laboratoryfindings, complications and treatments for varicella in children.Material and Method: Retrospective and descriptive study with an analysisfor 203 cases of varicella at Children’s Hospital 1 from Jan 01 2007 to Dec 312008.Results: The peak of the disease was in March. The mean of age was 4 years.Most children were aged less than 5 years (65.5%). Of 203 children, 22 had hadunderlying illnesses and five had been vaccinated against the varicella-zostervirus. Bacterial skin sur-infection was the most common complication (98cases) followed by pneumonia (9 cases) and central nervous systeminvolvement (9 cases). The analyzed laboratory findings included completeblood count, CRP, chest X-ray, CSF analysis. There was the relation betweenthe neutropenia and the bacterial skin sur-infection. There were no varicella-related deaths. The mean length of admission was 3.8 days. The meanhospitalization cost was 444,266 VND.Conclusion: The most of varicella patients were under five years old. The mostcommon complication was the bacterial skin sur-infection, the severe was themeningoencephalitis. 98% have not been vaccinated against the varicella-zostervirus. There was no death in the survey but the patients were hospitalized andhave the risk of zona in the future.Keywords: varicella, bacterial skin sur-infectionĐẶT VẤN ĐỀThủy đậu là một bệnh truyền nhiễm rất thường gặp ở trẻ em tuổi đi học. Thủyđậu ở trẻ em thường diễn tiến thuận lợi nhưng đôi khi có biến chứng và dichứng nặng nề, thậm chí tử vong(Error! Reference source not found.,Error! Reference source notfound.) . Vì tính chất dễ lây truyền và bệnh nhân thủy đậu có thể lây nhiễm chongười khác trong 24 đến 48 giờ trước khi nổi mụn nước nên việc phòng ngừarất cần thiết đối với cộng đồng. Nếu như các biện pháp phòng ngừa chung khóđạt hiệu quả thì việc dùng vaccine sống giảm độc lực có hiệu quả 85-87% đốivới bệnh thủy đậu trên lâm sàng và 97% đối với bệnh thủy đậu nặng(Error!Reference source not found.,Error! Reference source not found.) . Các nghiên cứu về bệnh thủy đậuvà vaccine phòng ngừa đã được thực hiện từ những năm 1980 ở các nước pháttriển(Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.,Error! Reference source notfound.,Error! Reference source not found.,Error! Reference source not found.) . Trong khi đó, tại ViệtNam, chưa có nghiên cứu nào về đặc điểm của bệnh được công bố. Đề tài nàynhằm góp phần tìm hiểu các đặc điểm bệnh thủy đậu ở trẻ em để đưa ra cáckhuyến cáo cụ thể trong việc điều trị và phòng ngừa bệnh thủy đậu trẻ em.ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUPhương pháp nghiên cứuHồi cứu, mô tả cắt ngang có phân tích.Đối tượng nghiên cứuTất cả bệnh nhi dưới 15 tuổi được chẩn đoán bệnh thủy đậu trên lâm sàng vàđiều trị tại khoa Nhiễm bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 01/01/2007 đến 31/12/2008.KẾT QUẢĐặc điểm dịch tễ họcTừ 01/01/2007 đến 31/12/2008 chúng tôi có 203 trường hợp thủy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
kiến thức y học tài liệu y khoa bệnh thường gặp nghiên cứu y học lý thuyết y họcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
5 trang 319 0 0
-
8 trang 273 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 266 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 253 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 238 0 0 -
13 trang 221 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 217 0 0 -
5 trang 216 0 0
-
8 trang 215 0 0