Đặc điểm biến thể giải phẫu đa giác Willis trên cắt lớp vi tính 64 dãy ở bệnh nhân có và không có đột quỵ não
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 754.83 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định đặc điểm các biến thể của đa giác Willis trên cắt lớp vi tính (CLVT) 64 dãy ở bệnh nhân (BN) có và không có đột quỵ não. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 284 BN chụp CLVT trên máy 64 dãy, tại Khoa X-quang Chẩn đoán, Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 3/2023 - 01/2024.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm biến thể giải phẫu đa giác Willis trên cắt lớp vi tính 64 dãy ở bệnh nhân có và không có đột quỵ não T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S C BI T 5/2024 C I M BI N TH GI I PH U A GIÁC WILLIS TRÊN C T L P VI TÍNH 64 DÃY B NH NHÂN CÓ VÀ KHÔNG CÓ T QU NÃO Nguy n Duy Toàn1, V V n S n2, Lành M Duyên2, Phùng Anh Tu n1* Tóm t t M c tiêu: Xác nh c i m các bi n th c a a giác Willis trên c t l p vitính (CLVT) 64 dãy b nh nhân (BN) có và không có t qu não. Ph ng phápnghiên c u: Nghiên c u ti n c u, mô t c t ngang trên 284 BN ch p CLVT trênmáy 64 dãy, t i Khoa X-quang Ch n oán, B nh vi n Quân y 103 t tháng3/2023 - 01/2024. ánh giá các bi n th theo phân lo i c a Chen HW. Mô t c i m hình nh, so sánh các týp bi n th v i gi i tính. K t qu : Bi n th g pnhi u nh t ph n tr c là thi u s n A1 (10,6%), trong khi ph n sau g p ch y ulà thi u s n ng m ch ( M) thông sau (35,9%). Trong ph n tr c, g p nhi unh t là týp A (70,1%), týp H (16,5%) và týp G (6,7%). Trong ph n sau, g pnhi u nh t là týp D (27,8%), týp A (24,3%) và týp E (23,2%). Vòng Willis y chi m 31,3%. Không có m i liên quan gi a hình d ng vòng Willis v i gi itính. K t lu n: Vòng tu n hoàn a giác Willis có nhi u bi n th , d ng y c avòng chi m t l th p. T khóa: a giác Willis; C t l p vi tính; t qu não; Bi n th . CHARACTERISTIC OF THE CIRCLE OF WILLIS ON 64-SLICE COMPUTED TOMOGRAPHY IN PATIENTS WITH AND WITHOUT STROKE Abstract Objectives: To evaluate the variations of the circle of Willis (CW) on 64-slicecomputed tomography (CT) in patients with and without stroke. Methods: Aprospective descriptive cross-sectional study on 284 patients with and without strokescanned with 64-slice CT at Diagnostic Radiology Department, Military Hospital103 from April 2023 to January 2024.1 B nh vi n Quân y 103, H c vi n Quân y2 H c vi n Quân y* Tác gi liên h : Phùng Anh Tu n (phunganhtuanbv103@gmail.com) Ngày nh n bài: 22/3/2024 Ngày c ch p nh n ng: 15/4/2024http://doi.org/10.56535/jmpm.v49.775 15T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S C BI T 5/2024The classification of Chen HW was used. A comparison of variation with genderwas performed. Results: A1 segment hypoplasia was the most common variantof the anterior part of CW (10.6%); PCoA hypoplasia occupied the most in theposterior part of CW (35.9%). In the anterior part, type A (70.1%), type H(16.5%), and type G (6.7%) were the most common. In the posterior past, themost common variant was type D (27.8%), type A (24.3%), and type E (23.2%).The proportion of patients with complete CW configuration was 31.3%. Therewas no association between CW configuration and gender. Conclusion: The CWhas more variants; the complete CW configuration has a low rate. Keywords: Willis circle; Computed tomography; Stroke, Variation. TV N oán, l p k ho ch cho các th thu t a giác Willis là m t c u trúc gi i can thi p và ph u thu t, gi i thích cácph u M quan tr ng n m n n não d u hi u không th ng g p sau i u trt o vòng n i gi a h M c nh và h nh không c i thi n lâm sàng sau ph u M t s ng thân n n. Vòng tu n thu t s não. Do ó, chúng tôi th choàn a giác Willis y g m o n hi n nghiên c u này nh m: Xác nhA1 hai bên c a M não tr c, M c i m các bi n th gi i ph u c a athông tr c n i thông hai o n A1, giác Willis trên CLVT 64 dãy BN có o n P1 hai bên c a M não sau và và không có t qu não.hai M thông sau n i thông M c nh IT NG VÀ PH NG PHÁPtrong v i M não sau. Các vòng n i NGHIÊN C Uthông này t o ra s cân b ng l u l ng 1. i t ng nghiên c umáu gi a hai bên c a não n u m t bêntu n hoàn b t c [1]. Vòng tu n hoàn 284 BN khám và i u tr t i Khoa a giác Willis y c ng liên quan t qu , B nh vi n Quân y 103 t n gi m nguy c xu t huy t n i s tháng 3/2023 - 01/2024.sau khi dùng tiêu s i huy t ng t nh * Tiêu chu n l a ch n: BN có tri um ch nh ng BN t qu thi u máu ch ng nghi ng t qu nh i máu não;não [2]. Tuy nhiên, a giác Willis l i BN v i các b nh lý khác nhau ccó nhi u bi n th gi i ph u trên c ch p CLVT s não có tiêm c n quang,nhóm dân s kh e m nh và có b nh lý. d ng hình m ch máu não; ch p CLVTH n n a, các bi n th a giác Willis m ch máu não úng quy trình k thu t,không y có liên quan n t ng m b o ch t l ng hình nh; có h snguy c b nh lý m ch máu não. Kh o b nh án y .sát gi i ph u a giác Willis có ý ngh a * Tiêu chu n lo i tr : BN ã ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm biến thể giải phẫu đa giác Willis trên cắt lớp vi tính 64 dãy ở bệnh nhân có và không có đột quỵ não T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S C BI T 5/2024 C I M BI N TH GI I PH U A GIÁC WILLIS TRÊN C T L P VI TÍNH 64 DÃY B NH NHÂN CÓ VÀ KHÔNG CÓ T QU NÃO Nguy n Duy Toàn1, V V n S n2, Lành M Duyên2, Phùng Anh Tu n1* Tóm t t M c tiêu: Xác nh c i m các bi n th c a a giác Willis trên c t l p vitính (CLVT) 64 dãy b nh nhân (BN) có và không có t qu não. Ph ng phápnghiên c u: Nghiên c u ti n c u, mô t c t ngang trên 284 BN ch p CLVT trênmáy 64 dãy, t i Khoa X-quang Ch n oán, B nh vi n Quân y 103 t tháng3/2023 - 01/2024. ánh giá các bi n th theo phân lo i c a Chen HW. Mô t c i m hình nh, so sánh các týp bi n th v i gi i tính. K t qu : Bi n th g pnhi u nh t ph n tr c là thi u s n A1 (10,6%), trong khi ph n sau g p ch y ulà thi u s n ng m ch ( M) thông sau (35,9%). Trong ph n tr c, g p nhi unh t là týp A (70,1%), týp H (16,5%) và týp G (6,7%). Trong ph n sau, g pnhi u nh t là týp D (27,8%), týp A (24,3%) và týp E (23,2%). Vòng Willis y chi m 31,3%. Không có m i liên quan gi a hình d ng vòng Willis v i gi itính. K t lu n: Vòng tu n hoàn a giác Willis có nhi u bi n th , d ng y c avòng chi m t l th p. T khóa: a giác Willis; C t l p vi tính; t qu não; Bi n th . CHARACTERISTIC OF THE CIRCLE OF WILLIS ON 64-SLICE COMPUTED TOMOGRAPHY IN PATIENTS WITH AND WITHOUT STROKE Abstract Objectives: To evaluate the variations of the circle of Willis (CW) on 64-slicecomputed tomography (CT) in patients with and without stroke. Methods: Aprospective descriptive cross-sectional study on 284 patients with and without strokescanned with 64-slice CT at Diagnostic Radiology Department, Military Hospital103 from April 2023 to January 2024.1 B nh vi n Quân y 103, H c vi n Quân y2 H c vi n Quân y* Tác gi liên h : Phùng Anh Tu n (phunganhtuanbv103@gmail.com) Ngày nh n bài: 22/3/2024 Ngày c ch p nh n ng: 15/4/2024http://doi.org/10.56535/jmpm.v49.775 15T P CHÍ Y D C H C QUÂN S -S C BI T 5/2024The classification of Chen HW was used. A comparison of variation with genderwas performed. Results: A1 segment hypoplasia was the most common variantof the anterior part of CW (10.6%); PCoA hypoplasia occupied the most in theposterior part of CW (35.9%). In the anterior part, type A (70.1%), type H(16.5%), and type G (6.7%) were the most common. In the posterior past, themost common variant was type D (27.8%), type A (24.3%), and type E (23.2%).The proportion of patients with complete CW configuration was 31.3%. Therewas no association between CW configuration and gender. Conclusion: The CWhas more variants; the complete CW configuration has a low rate. Keywords: Willis circle; Computed tomography; Stroke, Variation. TV N oán, l p k ho ch cho các th thu t a giác Willis là m t c u trúc gi i can thi p và ph u thu t, gi i thích cácph u M quan tr ng n m n n não d u hi u không th ng g p sau i u trt o vòng n i gi a h M c nh và h nh không c i thi n lâm sàng sau ph u M t s ng thân n n. Vòng tu n thu t s não. Do ó, chúng tôi th choàn a giác Willis y g m o n hi n nghiên c u này nh m: Xác nhA1 hai bên c a M não tr c, M c i m các bi n th gi i ph u c a athông tr c n i thông hai o n A1, giác Willis trên CLVT 64 dãy BN có o n P1 hai bên c a M não sau và và không có t qu não.hai M thông sau n i thông M c nh IT NG VÀ PH NG PHÁPtrong v i M não sau. Các vòng n i NGHIÊN C Uthông này t o ra s cân b ng l u l ng 1. i t ng nghiên c umáu gi a hai bên c a não n u m t bêntu n hoàn b t c [1]. Vòng tu n hoàn 284 BN khám và i u tr t i Khoa a giác Willis y c ng liên quan t qu , B nh vi n Quân y 103 t n gi m nguy c xu t huy t n i s tháng 3/2023 - 01/2024.sau khi dùng tiêu s i huy t ng t nh * Tiêu chu n l a ch n: BN có tri um ch nh ng BN t qu thi u máu ch ng nghi ng t qu nh i máu não;não [2]. Tuy nhiên, a giác Willis l i BN v i các b nh lý khác nhau ccó nhi u bi n th gi i ph u trên c ch p CLVT s não có tiêm c n quang,nhóm dân s kh e m nh và có b nh lý. d ng hình m ch máu não; ch p CLVTH n n a, các bi n th a giác Willis m ch máu não úng quy trình k thu t,không y có liên quan n t ng m b o ch t l ng hình nh; có h snguy c b nh lý m ch máu não. Kh o b nh án y .sát gi i ph u a giác Willis có ý ngh a * Tiêu chu n lo i tr : BN ã ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Đa giác Willis Cắt lớp vi tính Đột quỵ não Động mạch nãoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 251 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 236 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 222 0 0 -
8 trang 201 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
10 trang 199 1 0