Đặc điểm bỏng hàng loạt và kết quả điều trị: Số liệu 5 năm tại Bệnh viện Bỏng Quốc gia (2016 - 2020)
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.07 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Điều kiện phát triển kinh tế xã hội thay đổi, khiến tác nhân, hoàn cảnh tai nạn cũng thay đổi từ đó cũng tác động đến đặc điểm của các vụ bỏng hàng loạt. Đã có những nghiên cứu về bỏng hàng loạt ở các giai đoạn thời gian khác nhau, nghiên cứu này tiến hành với mục tiêu: Đánh giá đặc điểm các vụ bỏng hàng loạt, đặc điểm và k͗t quả điều trị các bệnh nhân bị bỏng hàng loạt tại Bệnh viện Bỏng Quͩc gia trong 5 năm (2016 - 2020).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bỏng hàng loạt và kết quả điều trị: Số liệu 5 năm tại Bệnh viện Bỏng Quốc gia (2016 - 2020)12 TCYHTH&B số 3 - 2021ĐẶC ĐIỂM BỎNG HÀNG LOẠT VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ: SỐ LIỆU 5 NĂM TẠI BỆNH VIỆN BỎNG QUỐC GIA (2016 - 2020) Ngô Minh Đức, Chu Anh Tuấn, Lê Quốc Chiểu Bệnh viện Bỏng Qu c gia Lê H u Trác TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm các vụ bỏng hàng loạt, đặc điểm và k t quả điều trịbệnh nhân bỏng hàng loạt tại Bệnh viện Bỏng Qu c gia. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu 65 vụ bỏng hàng loạt với 231 bệnhnhân đã điều trị tại Bệnh viện Bỏng Qu c gia từ tháng 1/2016 - 12/2020. Kết quả: Bỏng hàng loạt do tai nạn sinh hoạt là chủ y u (76,9%), trong đ tác nhânbỏng thường gặp nhất là nhiệt khô (84,6%). S bệnh nhân trung bình là 3,56 người/vụ.Bệnh nhân người lớn và nam giới chi m đa s (80,52% và 71,68%). Diện tích bỏng trung bình là 29,4% diện tích cơ thể (DTCT) và diện bỏng sâu trungbình là 11% DTCT, c 16% s bệnh nhân bỏng hô hấp. Ngày điều trị trung bình là 20,79ngày. Tỷ lệ tử vong chung là 17,3%, bỏng hô hấp c tỷ lệ tử vong 89,2%. Diện tích bỏngchung và bỏng hô hấp là y u t độc lập ảnh hưởng đ n k t quả điều trị. Kết luận: Bỏng hàng loạt chủ y u do nhiệt khô như cháy, nổ trong sinh hoạt. Diệntích bỏng rộng, diện tích bỏng sâu lớn, tỷ lệ bị bỏng hô hấp cao khi n quá trình điều trịkh khăn, kéo dài, chi phí lớn, tỷ lệ tử vong cao. Do vậy, cần c biện pháp dự phòng bỏnghàng loạt. Từ khóa: Bỏng hàng loạt, bỏng hô hấp, bỏng sâu, tử vong ABSTRACT1 Aims: Investigating characteristics of mass burn casualties and outcome of massburn patients. Object and methods: A retrospective study was conducted on 65 mass burncasualties with 231 patients admitted to National Burn Hospital from 1/2016 to 12/2020. Results: Most mass-burn incidences were daily life accidents (76.9%) caused by dryagents (84.6%) with an average victim number of 3.56 people/incidence. Adult and malewere predominant (80.52% and 71.68%, respectively).1 Chịu trách nhiệm: Ngô Minh Đức, Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu TrácEmail: yducqy@gmail.comNgày nhận bài: 19/4/2021, Ngày phản biện: 04/6/2021, Ngày duyệt bài: 18/6/2021TCYHTH&B số 3 - 2021 13 The average burn surface area and deep burn area were 29.4% and 11%respectively. Inhalation injury was diagnosed in 16% of cases. The length of hospital staywas 20.79 days. Overall mortality was 17.3% and the death rate from inhalation injurypatients was 89.2%. Multivariate analysis indicated that burn extent and inhalation injurywere independent predictors of mortality. Conclusion: Mass burns were mainly caused by dry heat such as fire and explosionin daily life. The extensive burns and deep burn areas were large with a high rate ofinhalation injury. Treatment was difficult, prolonged, high costs with a high mortality rate. Itis necessary to take measures to prevent mass-burn incidence. Keywords: Mass burn incidence, inhalation injury, full-thickness burn, mortality1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bỏng hàng loạt được xác định khi có từ 2.1. Đối tượng nghiên cứu3 nạn nhân trở lên trong cùng một vụ.Bỏng hàng loạt có số lượng nạn nhân lớn, 65 vụ bỏng hàng loạt (≥ 3 nạn nhâncác đặc điểm về nguyên nhân hay hoàn trong cùng 1 vụ), với 231 bệnh nhân, điềucảnh gây bỏng hàng loạt cũng khiến nạn trị tại Bệnh viện Bỏng Quốc gia từ tháng 01nhân bị tổn thương nặng nề hơn, các yếu năm 2016 đến tháng 12 năm 2020.tố đó khiến công tác đáp ứng y tế khó khănhơn trong tiếp cận, sơ cứu, cấp cứu, chăm 2.2. Phương pháp nghiên cứusóc và điều trị bệnh nhân. Nắm được các Nghiên cứu hồi cứu, phân tích, sođặc điểm thu dung, điều trị ở một cơ sở ytế giúp cho cơ sở đánh giá được các khía sánh về đặc điểm các vụ bỏng hàng loạt,cạnh cần thiết cho việc xây dựng kế hoạch, về đặc điểm, kết quả điều trị bệnh nhânphương án đáp ứng, cũng như cơ số bỏng hàng loạt.thuốc, trang thiết bị phục vụ công tác thu Các chỉ tiêu về đặc điểm các vụ bỏngdung điều trị các nạn nhân hàng loạt trong hàng loạt gồm: Thời gian, hoàn cảnh, táctương lai. nhân, địa điểm, số lượng nạn nhân. Điều kiện phát triển kinh tế xã hội thay Các chỉ tiêu về đặc điểm, kết quả điềuđổi, khiến tác nhân, hoàn cảnh tai nạn trị bệnh nhân bỏng h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm bỏng hàng loạt và kết quả điều trị: Số liệu 5 năm tại Bệnh viện Bỏng Quốc gia (2016 - 2020)12 TCYHTH&B số 3 - 2021ĐẶC ĐIỂM BỎNG HÀNG LOẠT VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ: SỐ LIỆU 5 NĂM TẠI BỆNH VIỆN BỎNG QUỐC GIA (2016 - 2020) Ngô Minh Đức, Chu Anh Tuấn, Lê Quốc Chiểu Bệnh viện Bỏng Qu c gia Lê H u Trác TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá đặc điểm các vụ bỏng hàng loạt, đặc điểm và k t quả điều trịbệnh nhân bỏng hàng loạt tại Bệnh viện Bỏng Qu c gia. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu hồi cứu 65 vụ bỏng hàng loạt với 231 bệnhnhân đã điều trị tại Bệnh viện Bỏng Qu c gia từ tháng 1/2016 - 12/2020. Kết quả: Bỏng hàng loạt do tai nạn sinh hoạt là chủ y u (76,9%), trong đ tác nhânbỏng thường gặp nhất là nhiệt khô (84,6%). S bệnh nhân trung bình là 3,56 người/vụ.Bệnh nhân người lớn và nam giới chi m đa s (80,52% và 71,68%). Diện tích bỏng trung bình là 29,4% diện tích cơ thể (DTCT) và diện bỏng sâu trungbình là 11% DTCT, c 16% s bệnh nhân bỏng hô hấp. Ngày điều trị trung bình là 20,79ngày. Tỷ lệ tử vong chung là 17,3%, bỏng hô hấp c tỷ lệ tử vong 89,2%. Diện tích bỏngchung và bỏng hô hấp là y u t độc lập ảnh hưởng đ n k t quả điều trị. Kết luận: Bỏng hàng loạt chủ y u do nhiệt khô như cháy, nổ trong sinh hoạt. Diệntích bỏng rộng, diện tích bỏng sâu lớn, tỷ lệ bị bỏng hô hấp cao khi n quá trình điều trịkh khăn, kéo dài, chi phí lớn, tỷ lệ tử vong cao. Do vậy, cần c biện pháp dự phòng bỏnghàng loạt. Từ khóa: Bỏng hàng loạt, bỏng hô hấp, bỏng sâu, tử vong ABSTRACT1 Aims: Investigating characteristics of mass burn casualties and outcome of massburn patients. Object and methods: A retrospective study was conducted on 65 mass burncasualties with 231 patients admitted to National Burn Hospital from 1/2016 to 12/2020. Results: Most mass-burn incidences were daily life accidents (76.9%) caused by dryagents (84.6%) with an average victim number of 3.56 people/incidence. Adult and malewere predominant (80.52% and 71.68%, respectively).1 Chịu trách nhiệm: Ngô Minh Đức, Bệnh viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu TrácEmail: yducqy@gmail.comNgày nhận bài: 19/4/2021, Ngày phản biện: 04/6/2021, Ngày duyệt bài: 18/6/2021TCYHTH&B số 3 - 2021 13 The average burn surface area and deep burn area were 29.4% and 11%respectively. Inhalation injury was diagnosed in 16% of cases. The length of hospital staywas 20.79 days. Overall mortality was 17.3% and the death rate from inhalation injurypatients was 89.2%. Multivariate analysis indicated that burn extent and inhalation injurywere independent predictors of mortality. Conclusion: Mass burns were mainly caused by dry heat such as fire and explosionin daily life. The extensive burns and deep burn areas were large with a high rate ofinhalation injury. Treatment was difficult, prolonged, high costs with a high mortality rate. Itis necessary to take measures to prevent mass-burn incidence. Keywords: Mass burn incidence, inhalation injury, full-thickness burn, mortality1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bỏng hàng loạt được xác định khi có từ 2.1. Đối tượng nghiên cứu3 nạn nhân trở lên trong cùng một vụ.Bỏng hàng loạt có số lượng nạn nhân lớn, 65 vụ bỏng hàng loạt (≥ 3 nạn nhâncác đặc điểm về nguyên nhân hay hoàn trong cùng 1 vụ), với 231 bệnh nhân, điềucảnh gây bỏng hàng loạt cũng khiến nạn trị tại Bệnh viện Bỏng Quốc gia từ tháng 01nhân bị tổn thương nặng nề hơn, các yếu năm 2016 đến tháng 12 năm 2020.tố đó khiến công tác đáp ứng y tế khó khănhơn trong tiếp cận, sơ cứu, cấp cứu, chăm 2.2. Phương pháp nghiên cứusóc và điều trị bệnh nhân. Nắm được các Nghiên cứu hồi cứu, phân tích, sođặc điểm thu dung, điều trị ở một cơ sở ytế giúp cho cơ sở đánh giá được các khía sánh về đặc điểm các vụ bỏng hàng loạt,cạnh cần thiết cho việc xây dựng kế hoạch, về đặc điểm, kết quả điều trị bệnh nhânphương án đáp ứng, cũng như cơ số bỏng hàng loạt.thuốc, trang thiết bị phục vụ công tác thu Các chỉ tiêu về đặc điểm các vụ bỏngdung điều trị các nạn nhân hàng loạt trong hàng loạt gồm: Thời gian, hoàn cảnh, táctương lai. nhân, địa điểm, số lượng nạn nhân. Điều kiện phát triển kinh tế xã hội thay Các chỉ tiêu về đặc điểm, kết quả điềuđổi, khiến tác nhân, hoàn cảnh tai nạn trị bệnh nhân bỏng h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Y học Thảm họa và Bỏng Bài viết nghiên cứu y học Điều trị bỏng Đặc điểm bỏng hàng loạt Bệnh nhân bỏng hàng loạt Diện tích bỏng Diện tích bỏng sâuGợi ý tài liệu liên quan:
-
11 trang 151 0 0
-
12 trang 122 0 0
-
Một số phương pháp giáo dục và đào tạo y học thảm họa hiện nay trên thế giới
5 trang 25 0 0 -
So sánh đặc điểm và kết quả điều trị bỏng điện cao thế và hạ thế
6 trang 24 0 0 -
Liệu pháp hút áp lực âm trong điều trị vết thương bàn tay trẻ em
5 trang 23 0 0 -
Điều trị thành công bệnh nhi bỏng điện cao thế nặng
7 trang 21 0 0 -
Sử dụng da đồng loại trong điều trị bỏng
10 trang 19 0 0 -
6 trang 19 0 0
-
4 trang 18 0 0
-
Tổng quan (cập nhật) hoạt tính sinh học của Berberin
14 trang 18 0 0