Đặc điểm các chỉ số nhân trắc theo các chuẩn tân cổ điển ở người Việt trên 18 tuổi
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 550.19 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả một số đặc điểm các chỉ số nhân trắc theo các chuẩn tân cổ điển ở người Việt trên 18 tuổi. Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang khảo sát trên sinh viên đang học tại trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch từ tháng 5/2020 – tháng 01/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm các chỉ số nhân trắc theo các chuẩn tân cổ điển ở người Việt trên 18 tuổi HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 ĐẶC ĐIỂM CÁC CHỈ SỐ NHÂN TRẮC THEO CÁC CHUẨN TÂN CỔ ĐIỂN Ở NGƯỜI VIỆT TRÊN 18 TUỔI Hồ Nguyễn Anh Tuấn2, Nguyễn Thanh Vân1, Phạm Đăng Diệu2, Trần Đăng Khoa2TÓM TẮT 33 có người đạt. Kết quả nghiên cứu bước đầu đã Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm các chỉ số đóng góp trong việc xây dựng nên các tiêu chuẩnnhân trắc theo các chuẩn tân cổ điển ở người Việt riêng cho người Việt Nam.trên 18 tuổi. Phương pháp: Nghiên cứu cắt Từ khóa: chỉ số nhân trắc, chuẩn tân cổ điển,ngang khảo sát trên sinh viên đang học tại trường người Việt.Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch từ tháng5/2020 – tháng 01/2021. Kết quả: Trong tổng số SUMMARY182 sinh viên tham gia, tỉ lệ nữ giới chiếm CHARACTERISTICS OF55,5%. Độ tuổi chủ yếu là 20 – 23 tuổi chiếm tỉ ANTHROPOMETRIC INDICATORSlệ cao và không có sự khác biệt về tuổi giữa nam ACCORDING TO NEOCLASSICALvà nữ. Các giá trị trung bình của các kích thước STANDARDS IN VIETNAMESEvùng mũi mặt đều có sự khác biệt có ý nghĩa PEOPLE OVER 18 YEARS OLDthống kê giữa nam và nữ, ngoại trừ kích thước Objective: The objective of this study was tochiều cao tầng mặt giữa. Sinh viên đạt được describe some characteristics of anthropometricchuẩn khoảng cách khóe mắt trong = chiều rộng indicators according to neoclassical standards inmắt là nhiều nhất với 43,4%, sau đó là chuẩn về Vietnamese people over 18 years old. Methods:các tầng của khuôn mặt với 21,4% và 18,1%. A cross-sectional study was conducted,Tiêu chuẩn chiều dài mũi = 0,43 chiều dài từ gốc surveying students studying at Pham Ngoc Thachmũi đến cằm chiếm 15,9%. Không có sinh viên University of Medicine from May 2020 tonào đạt tiêu chuẩn Chiều rộng miệng = 2/3 chiều January 2021. Results: Out of a total of 182rộng mũi mô mềm. Chỉ có 1 sinh viên (0,6%) đạt participating students, 55.5% were women. Theđược 5 chuẩn tân cổ điển. Tỉ lệ sinh viên đạt main age group was 20-23 years old, with a highđược từ 3 chuẩn trở lên thấp (< 10%). Tỉ lệ sinh proportion, and there was no difference in ageviên không đạt chuẩn nào là 24,7%. Kết luận: Tỉ between men and women. The average values oflệ đạt được các tiêu chuẩn vẻ đẹp theo chuẩn tân the dimensions of the nose and face hadcổ điển khá thấp và có những tiêu chuẩn không statistically significant differences between men and women, except for the height of the midface. Students achieved the standard of inner canthus1 Trường Y Dược Đại học Trà Vinh distance = eye width the most, with 43.4%,2 Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch followed by the standard of facial layers withChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thanh Vân 21.4% and 18.1%. Nose length standard = 0.43Email: tsbsthanhvan@tvu.edu.vn length from the base of the nose to the chin,Ngày nhận bài: 14/05/2024 accounting for 15.9%. No student met theNgày phản biện khoa học: 22/05/2024 standard Mouth width = 2/3 soft tissue noseNgày duyệt bài: 30/05/2024240 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024width. Only one student (0.6%) achieved all five các tiêu chuẩn. Do đó mục đích nghiên cứuneoclassical facial canons standards. The rate of của chúng tôi nhằm “Mô tả một số đặc điểmstudents achieving three or more standards was các chỉ số nhân trắc theo các chuẩn tân cổlow ( HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024STT Chuẩn tân cổ điển Kí hiệu 1 Tầng mặt trên = Tầng mặt giữa = Tầng mặt dưới tr – g = g – sn = sn –gn 2 Chiều dài mũi = Chiều cao vành tai n – sn = sa – sba’ 3 Khoảng cách gian khóe mắt trong = Chiều rộng mũi mô mềm en – en = al – al 4 Khoảng cách khóe mắt trong = Chiều rộng mắt en – en = ex – en 5 Chiều rộng miệng = 3/2 Chiều rộng mũi mô mềm ch – ch = 3/2 al – al 6 Chiều rộng mũi mô mềm = ¼ Chiều rộng gò má al – al = ¼ zy – zy 7 Chiều dài mũi = 0,43 Chiều dài từ gốc mũi đến cằm n – sn = 0,43 n – gn Trong đó, các kích thước được cho là: Nghiên cứu được tiến hành với sự đồng ý - Giống nhau: nếu sự khác biệt ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm các chỉ số nhân trắc theo các chuẩn tân cổ điển ở người Việt trên 18 tuổi HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024 ĐẶC ĐIỂM CÁC CHỈ SỐ NHÂN TRẮC THEO CÁC CHUẨN TÂN CỔ ĐIỂN Ở NGƯỜI VIỆT TRÊN 18 TUỔI Hồ Nguyễn Anh Tuấn2, Nguyễn Thanh Vân1, Phạm Đăng Diệu2, Trần Đăng Khoa2TÓM TẮT 33 có người đạt. Kết quả nghiên cứu bước đầu đã Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm các chỉ số đóng góp trong việc xây dựng nên các tiêu chuẩnnhân trắc theo các chuẩn tân cổ điển ở người Việt riêng cho người Việt Nam.trên 18 tuổi. Phương pháp: Nghiên cứu cắt Từ khóa: chỉ số nhân trắc, chuẩn tân cổ điển,ngang khảo sát trên sinh viên đang học tại trường người Việt.Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch từ tháng5/2020 – tháng 01/2021. Kết quả: Trong tổng số SUMMARY182 sinh viên tham gia, tỉ lệ nữ giới chiếm CHARACTERISTICS OF55,5%. Độ tuổi chủ yếu là 20 – 23 tuổi chiếm tỉ ANTHROPOMETRIC INDICATORSlệ cao và không có sự khác biệt về tuổi giữa nam ACCORDING TO NEOCLASSICALvà nữ. Các giá trị trung bình của các kích thước STANDARDS IN VIETNAMESEvùng mũi mặt đều có sự khác biệt có ý nghĩa PEOPLE OVER 18 YEARS OLDthống kê giữa nam và nữ, ngoại trừ kích thước Objective: The objective of this study was tochiều cao tầng mặt giữa. Sinh viên đạt được describe some characteristics of anthropometricchuẩn khoảng cách khóe mắt trong = chiều rộng indicators according to neoclassical standards inmắt là nhiều nhất với 43,4%, sau đó là chuẩn về Vietnamese people over 18 years old. Methods:các tầng của khuôn mặt với 21,4% và 18,1%. A cross-sectional study was conducted,Tiêu chuẩn chiều dài mũi = 0,43 chiều dài từ gốc surveying students studying at Pham Ngoc Thachmũi đến cằm chiếm 15,9%. Không có sinh viên University of Medicine from May 2020 tonào đạt tiêu chuẩn Chiều rộng miệng = 2/3 chiều January 2021. Results: Out of a total of 182rộng mũi mô mềm. Chỉ có 1 sinh viên (0,6%) đạt participating students, 55.5% were women. Theđược 5 chuẩn tân cổ điển. Tỉ lệ sinh viên đạt main age group was 20-23 years old, with a highđược từ 3 chuẩn trở lên thấp (< 10%). Tỉ lệ sinh proportion, and there was no difference in ageviên không đạt chuẩn nào là 24,7%. Kết luận: Tỉ between men and women. The average values oflệ đạt được các tiêu chuẩn vẻ đẹp theo chuẩn tân the dimensions of the nose and face hadcổ điển khá thấp và có những tiêu chuẩn không statistically significant differences between men and women, except for the height of the midface. Students achieved the standard of inner canthus1 Trường Y Dược Đại học Trà Vinh distance = eye width the most, with 43.4%,2 Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch followed by the standard of facial layers withChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thanh Vân 21.4% and 18.1%. Nose length standard = 0.43Email: tsbsthanhvan@tvu.edu.vn length from the base of the nose to the chin,Ngày nhận bài: 14/05/2024 accounting for 15.9%. No student met theNgày phản biện khoa học: 22/05/2024 standard Mouth width = 2/3 soft tissue noseNgày duyệt bài: 30/05/2024240 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024width. Only one student (0.6%) achieved all five các tiêu chuẩn. Do đó mục đích nghiên cứuneoclassical facial canons standards. The rate of của chúng tôi nhằm “Mô tả một số đặc điểmstudents achieving three or more standards was các chỉ số nhân trắc theo các chuẩn tân cổlow ( HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024STT Chuẩn tân cổ điển Kí hiệu 1 Tầng mặt trên = Tầng mặt giữa = Tầng mặt dưới tr – g = g – sn = sn –gn 2 Chiều dài mũi = Chiều cao vành tai n – sn = sa – sba’ 3 Khoảng cách gian khóe mắt trong = Chiều rộng mũi mô mềm en – en = al – al 4 Khoảng cách khóe mắt trong = Chiều rộng mắt en – en = ex – en 5 Chiều rộng miệng = 3/2 Chiều rộng mũi mô mềm ch – ch = 3/2 al – al 6 Chiều rộng mũi mô mềm = ¼ Chiều rộng gò má al – al = ¼ zy – zy 7 Chiều dài mũi = 0,43 Chiều dài từ gốc mũi đến cằm n – sn = 0,43 n – gn Trong đó, các kích thước được cho là: Nghiên cứu được tiến hành với sự đồng ý - Giống nhau: nếu sự khác biệt ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chỉ số nhân trắc Chuẩn tân cổ điển Hội chứng Cushing Y sinh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
6 trang 186 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
8 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0