Đặc điểm các trường hợp đau bụng mạn được nội soi tiêu hóa trên tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ năm 2012-2013
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 328.58 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, kết quả nội soi và giải phẫu bệnh của những trẻ đau bụng mạn được chỉ định nội soi tại bệnh viện Nhi Đồng 1 trong thời gian từ 1/7/2012-1/7/2013. Mời các bạn cùng tham khảo bài viết để nắm rõ nội dung chi tiết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm các trường hợp đau bụng mạn được nội soi tiêu hóa trên tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ năm 2012-2013YHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014NghiêncứuYhọcĐẶCĐIỂMCÁCTRƯỜNGHỢPĐAUBỤNGMẠNĐƯỢCNỘISOITIÊUHÓATRÊNTẠIBỆNHVIỆNNHIĐỒNG1TỪNĂM2012–2013NguyễnThịHồngNgọc*,NguyễnAnhTuấn**TÓMTẮTMục tiêu: Xácđịnhđặcđiểmdịchtễhọc,lâmsàng,kếtquảnộisoivàgiảiphẫubệnhcủanhữngtrẻđaubụngmạnđượcchỉđịnhnộisoitạibệnhviệnNhiĐồng1trongthờigiantừ1/7/2012–1/7/2013.Phươngpháp:Môtảhàngloạtca.Tấtcảbệnhnhituổitừ4–15tuổi,đượcchỉđịnhnộisoitiêuhóatrêncódấuhiệucảnhbáonghitổnthươngđườngtiêuhóatrên,tạiphòngnộisoibệnhviệnNhiĐồng1.Nhữngtrẻnàysẽđượckhaitháctiềnsửbảnthânvàgiađình,sauđósẽđượcnộisoivàlàmgiảiphẫubệnh,xácđịnhnhiễmH.pylori.Kếtquả:Trong120bệnhnhânđaubụngmạnđượcnộisoitiêuhóatrên.Tuổitrungbình8,5tuổi,nhómtuổichiếmtỷlệcaonhấtlà7–9tuổi.Đặcđiểmlâmsàngđiểnhình:vịtríđauquanhrốn,mứcđộđaulàđộ2theophânloại“PainScale”,thờigiankéodàimộtcơnđau1 giờ15 phút – 1 giờ< 15 phútThời gian cơn đau nổi trội nhất trong ngàyĐau bất kỳSáng sớm, trước ăn sángTối, sau bữa ăn tốiKhuya, trước khi đi ngủCác yếu tố làm giảm đauTự nhiênThuốcThức ănTần xuất cơn đau trong 1 tháng4 – 6 ngày/ tuần1 – 3 ngày / tuần1 – 4 ngày/ thángThời gian xuất hiện cơn đau đầu tiên đến khinội soi3 – 6 tháng6 – 12 tháng> 12 thángMức độ ảnh hưởng chất lượng cuộc sốngNhập việnNghỉ họcPhải nằm nghỉVẫn sinh hoạt bình thườngn (%)81(67,5)34(28,3)5(4,2)28(23,3)43(35,8)28(23,3)19(15,8)2(1,8)4(3,3)5(4,2)38(31,7)73(60,8)66(55)23(19,2)7(5,8)24(20)81(67,5)27(22,5)8(6,7)59(49,2)44(36,7)17(14,1)49(40,8)27(22,5)44(36,7)24(20,0)32(26,7)39(32,5)25(20,8)Cácđặcđiểmlâmsàngđiểnhìnhchủyếulà đau quanh rốn và đau vùng thượng vị, cácvị trí khác chiếm tỉ lệ thấp. Riêng vị trí đaubụng quanh rốn chiếm tỉ lệ cao nhất 67,5%(81/120), mức độ đau được ghi nhận nhiềunhấtlàmức2theobảngphânloại“PainScale”NhiKhoaNghiêncứuYhọc35,8% (43/120). Trong đó có 2/120 trường hợpđau dữ dội được đánh giá là mức độ 5. Đặcđiểmnổitrộicủatínhchấtđaubụngởtrẻđaubụngmạnlàthờigiankéodàimộtcơnđauđasố dưới 15 phút (60,8%), đau liên tục (64,2%),cơn đau có thể diễn ra bất kỳ lúc nào trongngày (55%), không chịu ảnh hưởng của thứcăn(64,2%),tựnhiênhếtđau(67,5%).Các điểm đáng chú ý là đau vào đêm,trướckhiđingủchiếmđến20%,đauliênquanđến thức ăn 35,8%, sử dụng thuốc để cắt cơnđau 22,5%, tần suất xuất hiện cơn đau bụngchiếmtỉlệcaonhấtlà4–6ngày/tuần(49,2%).Đasốtrẻđếnkhámvànộisoisau3‐6thángtừ khi xuất hiện cơn đau bụng đầu tiên(40,8%), tuy nhiên >12 tháng cũng chiếm tỉ lệkhá cao 36,7%. 20,0 % trẻ phải nhập viện vìđau bụng mạn hoặc các dấu hiệu đi kèm vớinó;26,7%trẻphảinghỉhọc(Bảng3).KếtquảnộisoiTrong120trườnghợptrẻđaubụngmạn,có98trườnghợpcóbấtthườngvềhìnhảnhđạithểtrênnộisoichiếm81,7%và117trẻcóbấtthườngvềhìnhảnhvithểtrênnộisoichiếmtỉlệ97,5%.Trongsố98trườnghợpbấtthườngvềhìnhảnhđạithểtrênnộisoi:chiếmtỷlệcaonhấtlàvịtrídạ dày 62,2% (61/98), tổn thương dạng viêm87.8% (86/98), chúng tôi ghi nhận các trườnghợpcóhìnhảnhtổnthươngloétđềuởvịtrítátràng.Trong88trườnghợpviêmdạdàytrênnộisoi,đasốtổnthươngtậptrungởhangvị45,4%(40/88) hoặc ở cả hang vị và thân vị 38,6%(34/88).Trong88trườnghợpviêmdạdàyvà25trường hợp viêm tá tràng, dạng tổn thươngchiếm tỷ lệ cao nhất: ở dạ dày là sang thươngdạng nốt 55,2%, ở tá tràng là sang thương phùnềvàsunghuyếtvớitỉlệlầnlượtlà43%và41%.Tổn thương trên nội soi đôi khi kết hợp nhiềuhơn2dạngtrêncùngmộtbệnhnhân(Bảng4).Dạngtổnthươnghayphốihợpvớinhaulàsunghuyếtvớiphùnềniêmmạcvàphùnềniêmmạcvới sang thương dạng nốt. Chúng tôi khôngthấy các dạng sang thương bở, xuất tiết, teoniêm mạc, chấm xuất huyết, chợt phẳng, chợtnổidạngmạchmáulúcnộisoi.Tổnthươngmô417NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014học thường gặp là thâm nhiễm bạch cầu đanhân trung tính, bạch cầu lympho, tương bàotrong mô đệm biểu hiện của tình trạng viêmmạntínhthểhoạtđộng(56,4%).ViêmmạntínhvớisựthâmnhiễmBClympho,tươngbàotrongmô đệm ít gặp hơn (43,6%). Chúng tôi khôngghinhậnthấytrườnghợpchuyểnsảnruột,teoniêmmạc,nanglympho(Bảng5).H.pylori chiếm đến 71,7%, trong đó : ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm các trường hợp đau bụng mạn được nội soi tiêu hóa trên tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ năm 2012-2013YHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014NghiêncứuYhọcĐẶCĐIỂMCÁCTRƯỜNGHỢPĐAUBỤNGMẠNĐƯỢCNỘISOITIÊUHÓATRÊNTẠIBỆNHVIỆNNHIĐỒNG1TỪNĂM2012–2013NguyễnThịHồngNgọc*,NguyễnAnhTuấn**TÓMTẮTMục tiêu: Xácđịnhđặcđiểmdịchtễhọc,lâmsàng,kếtquảnộisoivàgiảiphẫubệnhcủanhữngtrẻđaubụngmạnđượcchỉđịnhnộisoitạibệnhviệnNhiĐồng1trongthờigiantừ1/7/2012–1/7/2013.Phươngpháp:Môtảhàngloạtca.Tấtcảbệnhnhituổitừ4–15tuổi,đượcchỉđịnhnộisoitiêuhóatrêncódấuhiệucảnhbáonghitổnthươngđườngtiêuhóatrên,tạiphòngnộisoibệnhviệnNhiĐồng1.Nhữngtrẻnàysẽđượckhaitháctiềnsửbảnthânvàgiađình,sauđósẽđượcnộisoivàlàmgiảiphẫubệnh,xácđịnhnhiễmH.pylori.Kếtquả:Trong120bệnhnhânđaubụngmạnđượcnộisoitiêuhóatrên.Tuổitrungbình8,5tuổi,nhómtuổichiếmtỷlệcaonhấtlà7–9tuổi.Đặcđiểmlâmsàngđiểnhình:vịtríđauquanhrốn,mứcđộđaulàđộ2theophânloại“PainScale”,thờigiankéodàimộtcơnđau1 giờ15 phút – 1 giờ< 15 phútThời gian cơn đau nổi trội nhất trong ngàyĐau bất kỳSáng sớm, trước ăn sángTối, sau bữa ăn tốiKhuya, trước khi đi ngủCác yếu tố làm giảm đauTự nhiênThuốcThức ănTần xuất cơn đau trong 1 tháng4 – 6 ngày/ tuần1 – 3 ngày / tuần1 – 4 ngày/ thángThời gian xuất hiện cơn đau đầu tiên đến khinội soi3 – 6 tháng6 – 12 tháng> 12 thángMức độ ảnh hưởng chất lượng cuộc sốngNhập việnNghỉ họcPhải nằm nghỉVẫn sinh hoạt bình thườngn (%)81(67,5)34(28,3)5(4,2)28(23,3)43(35,8)28(23,3)19(15,8)2(1,8)4(3,3)5(4,2)38(31,7)73(60,8)66(55)23(19,2)7(5,8)24(20)81(67,5)27(22,5)8(6,7)59(49,2)44(36,7)17(14,1)49(40,8)27(22,5)44(36,7)24(20,0)32(26,7)39(32,5)25(20,8)Cácđặcđiểmlâmsàngđiểnhìnhchủyếulà đau quanh rốn và đau vùng thượng vị, cácvị trí khác chiếm tỉ lệ thấp. Riêng vị trí đaubụng quanh rốn chiếm tỉ lệ cao nhất 67,5%(81/120), mức độ đau được ghi nhận nhiềunhấtlàmức2theobảngphânloại“PainScale”NhiKhoaNghiêncứuYhọc35,8% (43/120). Trong đó có 2/120 trường hợpđau dữ dội được đánh giá là mức độ 5. Đặcđiểmnổitrộicủatínhchấtđaubụngởtrẻđaubụngmạnlàthờigiankéodàimộtcơnđauđasố dưới 15 phút (60,8%), đau liên tục (64,2%),cơn đau có thể diễn ra bất kỳ lúc nào trongngày (55%), không chịu ảnh hưởng của thứcăn(64,2%),tựnhiênhếtđau(67,5%).Các điểm đáng chú ý là đau vào đêm,trướckhiđingủchiếmđến20%,đauliênquanđến thức ăn 35,8%, sử dụng thuốc để cắt cơnđau 22,5%, tần suất xuất hiện cơn đau bụngchiếmtỉlệcaonhấtlà4–6ngày/tuần(49,2%).Đasốtrẻđếnkhámvànộisoisau3‐6thángtừ khi xuất hiện cơn đau bụng đầu tiên(40,8%), tuy nhiên >12 tháng cũng chiếm tỉ lệkhá cao 36,7%. 20,0 % trẻ phải nhập viện vìđau bụng mạn hoặc các dấu hiệu đi kèm vớinó;26,7%trẻphảinghỉhọc(Bảng3).KếtquảnộisoiTrong120trườnghợptrẻđaubụngmạn,có98trườnghợpcóbấtthườngvềhìnhảnhđạithểtrênnộisoichiếm81,7%và117trẻcóbấtthườngvềhìnhảnhvithểtrênnộisoichiếmtỉlệ97,5%.Trongsố98trườnghợpbấtthườngvềhìnhảnhđạithểtrênnộisoi:chiếmtỷlệcaonhấtlàvịtrídạ dày 62,2% (61/98), tổn thương dạng viêm87.8% (86/98), chúng tôi ghi nhận các trườnghợpcóhìnhảnhtổnthươngloétđềuởvịtrítátràng.Trong88trườnghợpviêmdạdàytrênnộisoi,đasốtổnthươngtậptrungởhangvị45,4%(40/88) hoặc ở cả hang vị và thân vị 38,6%(34/88).Trong88trườnghợpviêmdạdàyvà25trường hợp viêm tá tràng, dạng tổn thươngchiếm tỷ lệ cao nhất: ở dạ dày là sang thươngdạng nốt 55,2%, ở tá tràng là sang thương phùnềvàsunghuyếtvớitỉlệlầnlượtlà43%và41%.Tổn thương trên nội soi đôi khi kết hợp nhiềuhơn2dạngtrêncùngmộtbệnhnhân(Bảng4).Dạngtổnthươnghayphốihợpvớinhaulàsunghuyếtvớiphùnềniêmmạcvàphùnềniêmmạcvới sang thương dạng nốt. Chúng tôi khôngthấy các dạng sang thương bở, xuất tiết, teoniêm mạc, chấm xuất huyết, chợt phẳng, chợtnổidạngmạchmáulúcnộisoi.Tổnthươngmô417NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014học thường gặp là thâm nhiễm bạch cầu đanhân trung tính, bạch cầu lympho, tương bàotrong mô đệm biểu hiện của tình trạng viêmmạntínhthểhoạtđộng(56,4%).ViêmmạntínhvớisựthâmnhiễmBClympho,tươngbàotrongmô đệm ít gặp hơn (43,6%). Chúng tôi khôngghinhậnthấytrườnghợpchuyểnsảnruột,teoniêmmạc,nanglympho(Bảng5).H.pylori chiếm đến 71,7%, trong đó : ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Đau bụng mạn Nội soi tiêu hóa Đau bụng ở trẻ em Đau bụng mạn ở trẻ emTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0