Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân chấn thương sọ não điều trị tại khoa Ngoại thần kinh Bệnh viện Đa khoa Xanh Pon từ tháng 1 đến tháng 4 năm 2021
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 913.14 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân chấn thương sọ não tại khoa ngoại thần kinh bệnh viện đa khoa Xanh Pon từ tháng 1 đến tháng 4 năm 2021. Phương pháp: Mô tả cắt ngang Kết quả nghiên cứu: Đa số người bệnh là nam giới (70%), độ tuổi từ 18-29 (30%), có nguyên nhân là tai nạn giao thông (78%) và thời gian từ khi bị tai nạn đến khi nhập viện dưới 4h (64%).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân chấn thương sọ não điều trị tại khoa Ngoại thần kinh Bệnh viện Đa khoa Xanh Pon từ tháng 1 đến tháng 4 năm 2021 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 2 - 2024nghiên cứu, tập trung vào các trường hợp nghi hình bầu dục, bờ đều, rõ và vách không ngấmngờ ung thư tuyến vú có kết quả giải phẫu bệnh thuốc sau tiêm là các dấu hiệu gợi ý tổn thươngsinh thiết hoặc phẫu thuật, trong khi các tổn lành tính của tuyến vú.thương lành tính tại tuyến vú đa phần được theo - Về đặc điểm tín hiệu của tổn thương: phầndõi định kỳ, không cần sinh thiết hoặc phẫu thuật. lớn các tổn thương tăng tín hiệu trên STIR so với Về kích thước tổn thương trên CHT 1.5 nhu mô tuyến vú xung quanh. Ngấm thuốcTesla, các tổn thương trong nghiên cứu có kích nhanh thì sớm là dấu hiệu gợi ý tính chất ác tínhthước nhỏ dưới 20mm chiếm chủ yếu, với tỷ lệ của tổn thương.58.7%. Các khối u có kích thước lớn ít gặp hơn - Tỷ lệ phần trăm tín hiệu tăng lên trên T1FSvới tỷ lệ giảm dần từ 20.7% ở nhóm kích thước sau tiêm thì sớm trung bình của nhóm ung thưtừ 20-29mm đến 3.3% ở nhóm u kích thước trên cao hơn nhóm lành tính, lần lượt là 90.3% và50mm. Phân tích tỷ lệ ung thư và u tuyến vú 70.9%.lành tính giữa các nhóm kích thước, nghiên cứucủa chúng tôi cho thấy tỷ lệ ung thư tuyến vú TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thị Hương, Nguyễn Duy Huề,gặp phải tăng dần theo kích thước khối u từ Nguyễn Đức Hinh (2011). Cộng hưởng từ tuyến21.5% ở nhóm u kích thước dưới 20mm đến vú ở bệnh nhân ung thư vú thể ẩn có di căn hạch100% ở các nhóm kích thước ≥50mm. Sự khác nách.biệt về tỷ lệ ung thư trong các nhóm kích thước 2. Radhakrishna S., Agarwal S., Parikh P.M., et al. (2018). Role of magnetic resonance imaging inkhác nhau có ý nghĩa thống kê với p vietnam medical journal n02 - october - 2024SUMMARY đại như chụp cắt lớp vi tính (CLVT), cộng hưởng PARACLINICAL CHARACTERISTICS OF từ... và các kỹ thuật công nghệ tiên tiến áp dụngTRAUMATIC BRAIN INJURY PATIENTS AT trong theo dõi và điều trị góp phần tích cực cho việc điều trị thành công các bệnh nhân chấnNEUROSURGERY DEPARTMENT OF SAINT thương sọ não, giảm tỉ lệ tử vong và các diPAUL HOSPITAL, JANUARY TO APRIL 2021 Purpose: Describe the paraclinical characteristics chứng nặng nề, làm giảm gánh nặng cho giaof traumatic brain injury patients at neurosurgery đình và xã hội. Các triệu chứng cận lâm sàngdepartment of Saint Paul General Hospital from giúp chẩn đoán, điều trị sớm và chính xác, gópJanuary to April 2021. Methods: A descriptive cross- phần làm giảm tỉ lệ tử vong và di chứng [3].sectional study. Results: The majority of patients Chính vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đềwere male (70%), aged 18-29 (30%), with the cause tài này nhằm mục tiêu: Mô tả đặc điểm cận lâmbeing traffic accidents (78%), and the time from theaccident to hospital admission being less than 4 hours sàng của bệnh nhân chấn thương sọ não tại(64%). Lesions observed in CT scans included khoa ngoại thần kinh bệnh viện đa khoa Xanhsubarachnoid hemorrhage (44%), subdural hematoma Pon từ tháng 1 đến tháng 4 năm 2021.(42%), skull fractures (28%), maxillofacial fractures(24%), intracerebral hematoma (18%), epidural II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUhematoma (16%), and cerebral edema (2%). Most 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm cácpatients had CT scan images of the skull without bệnh nhân trên 18 tuổi được chẩn đoán là CTSNmidline shift (92%), a single lesion (54%), and ahematoma volume less than 30 cm3. Conclusion: tại khoa Ngoại Thần kinh bệnh viện đa khoaThe majority of traumatic brain injury patients with CT Xanh Pon từ tháng 1 đến tháng 4 năm 2021.scan images showed subarachnoid hemorrhage 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân.(44%), no midline shift (92%), a single lesion (54%), Bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân đồng ýand a hematoma volume less than 30 cm3. tham gia nghiên cứuI. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân. Chấn thương sọ não (CTSN) là tình trạng tổn Bệnh nhân có những chấn thương kèm theo nhưthương não cấp tính gây ra bởi một lực cơ học chấn thường lồng ngực, chấn thương bụng kín.bên ngoài tác động vào đầu. Chấn thương sọ 2.2 Phương pháp nghiên cứunão là nguyên nhân gây tử vong đứng thứ 3 sau 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứubệnh tim mạch và ung thư (WHO -1993). Đây là mô tả cắt ngangvấn đề vẫn được quan tâm và chiếm thời lượng 2.2.2 Cỡ mẫu, chọn mẫu: Chọn mẫuđáng kể trong các hội nghị phẫu thuật thần kinh thuận tiện 50 bệnh nhân đủ tiêu chẩn trong thờithế giới những năm gần đây như năm 2001 (Úc), gian nghiên cứu2005 (Châu Phi), 2009 (Mỹ). Theo Stein SC nước 2.2.3. Kỹ thuật thu thập số liệu: Các kếtMỹ, hàng năm có 1,5 triệu người bị chấn thương quả cận lâm sàng được thu thập trên bệnh án củasọ não, năm 1998-2000 có khoảng 503 ca chấn bệnh nhân ghi lại theo mẫu bệnh án nghiên cứuthương sọ não / 100.000 dân số. Theo Trung 2.2.4. Xử lý số liệu và phân tích số liệ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm cận lâm sàng của bệnh nhân chấn thương sọ não điều trị tại khoa Ngoại thần kinh Bệnh viện Đa khoa Xanh Pon từ tháng 1 đến tháng 4 năm 2021 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 2 - 2024nghiên cứu, tập trung vào các trường hợp nghi hình bầu dục, bờ đều, rõ và vách không ngấmngờ ung thư tuyến vú có kết quả giải phẫu bệnh thuốc sau tiêm là các dấu hiệu gợi ý tổn thươngsinh thiết hoặc phẫu thuật, trong khi các tổn lành tính của tuyến vú.thương lành tính tại tuyến vú đa phần được theo - Về đặc điểm tín hiệu của tổn thương: phầndõi định kỳ, không cần sinh thiết hoặc phẫu thuật. lớn các tổn thương tăng tín hiệu trên STIR so với Về kích thước tổn thương trên CHT 1.5 nhu mô tuyến vú xung quanh. Ngấm thuốcTesla, các tổn thương trong nghiên cứu có kích nhanh thì sớm là dấu hiệu gợi ý tính chất ác tínhthước nhỏ dưới 20mm chiếm chủ yếu, với tỷ lệ của tổn thương.58.7%. Các khối u có kích thước lớn ít gặp hơn - Tỷ lệ phần trăm tín hiệu tăng lên trên T1FSvới tỷ lệ giảm dần từ 20.7% ở nhóm kích thước sau tiêm thì sớm trung bình của nhóm ung thưtừ 20-29mm đến 3.3% ở nhóm u kích thước trên cao hơn nhóm lành tính, lần lượt là 90.3% và50mm. Phân tích tỷ lệ ung thư và u tuyến vú 70.9%.lành tính giữa các nhóm kích thước, nghiên cứucủa chúng tôi cho thấy tỷ lệ ung thư tuyến vú TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thị Hương, Nguyễn Duy Huề,gặp phải tăng dần theo kích thước khối u từ Nguyễn Đức Hinh (2011). Cộng hưởng từ tuyến21.5% ở nhóm u kích thước dưới 20mm đến vú ở bệnh nhân ung thư vú thể ẩn có di căn hạch100% ở các nhóm kích thước ≥50mm. Sự khác nách.biệt về tỷ lệ ung thư trong các nhóm kích thước 2. Radhakrishna S., Agarwal S., Parikh P.M., et al. (2018). Role of magnetic resonance imaging inkhác nhau có ý nghĩa thống kê với p vietnam medical journal n02 - october - 2024SUMMARY đại như chụp cắt lớp vi tính (CLVT), cộng hưởng PARACLINICAL CHARACTERISTICS OF từ... và các kỹ thuật công nghệ tiên tiến áp dụngTRAUMATIC BRAIN INJURY PATIENTS AT trong theo dõi và điều trị góp phần tích cực cho việc điều trị thành công các bệnh nhân chấnNEUROSURGERY DEPARTMENT OF SAINT thương sọ não, giảm tỉ lệ tử vong và các diPAUL HOSPITAL, JANUARY TO APRIL 2021 Purpose: Describe the paraclinical characteristics chứng nặng nề, làm giảm gánh nặng cho giaof traumatic brain injury patients at neurosurgery đình và xã hội. Các triệu chứng cận lâm sàngdepartment of Saint Paul General Hospital from giúp chẩn đoán, điều trị sớm và chính xác, gópJanuary to April 2021. Methods: A descriptive cross- phần làm giảm tỉ lệ tử vong và di chứng [3].sectional study. Results: The majority of patients Chính vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đềwere male (70%), aged 18-29 (30%), with the cause tài này nhằm mục tiêu: Mô tả đặc điểm cận lâmbeing traffic accidents (78%), and the time from theaccident to hospital admission being less than 4 hours sàng của bệnh nhân chấn thương sọ não tại(64%). Lesions observed in CT scans included khoa ngoại thần kinh bệnh viện đa khoa Xanhsubarachnoid hemorrhage (44%), subdural hematoma Pon từ tháng 1 đến tháng 4 năm 2021.(42%), skull fractures (28%), maxillofacial fractures(24%), intracerebral hematoma (18%), epidural II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUhematoma (16%), and cerebral edema (2%). Most 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm cácpatients had CT scan images of the skull without bệnh nhân trên 18 tuổi được chẩn đoán là CTSNmidline shift (92%), a single lesion (54%), and ahematoma volume less than 30 cm3. Conclusion: tại khoa Ngoại Thần kinh bệnh viện đa khoaThe majority of traumatic brain injury patients with CT Xanh Pon từ tháng 1 đến tháng 4 năm 2021.scan images showed subarachnoid hemorrhage 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân.(44%), no midline shift (92%), a single lesion (54%), Bệnh nhân hoặc người nhà bệnh nhân đồng ýand a hematoma volume less than 30 cm3. tham gia nghiên cứuI. ĐẶT VẤN ĐỀ 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ bệnh nhân. Chấn thương sọ não (CTSN) là tình trạng tổn Bệnh nhân có những chấn thương kèm theo nhưthương não cấp tính gây ra bởi một lực cơ học chấn thường lồng ngực, chấn thương bụng kín.bên ngoài tác động vào đầu. Chấn thương sọ 2.2 Phương pháp nghiên cứunão là nguyên nhân gây tử vong đứng thứ 3 sau 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứubệnh tim mạch và ung thư (WHO -1993). Đây là mô tả cắt ngangvấn đề vẫn được quan tâm và chiếm thời lượng 2.2.2 Cỡ mẫu, chọn mẫu: Chọn mẫuđáng kể trong các hội nghị phẫu thuật thần kinh thuận tiện 50 bệnh nhân đủ tiêu chẩn trong thờithế giới những năm gần đây như năm 2001 (Úc), gian nghiên cứu2005 (Châu Phi), 2009 (Mỹ). Theo Stein SC nước 2.2.3. Kỹ thuật thu thập số liệu: Các kếtMỹ, hàng năm có 1,5 triệu người bị chấn thương quả cận lâm sàng được thu thập trên bệnh án củasọ não, năm 1998-2000 có khoảng 503 ca chấn bệnh nhân ghi lại theo mẫu bệnh án nghiên cứuthương sọ não / 100.000 dân số. Theo Trung 2.2.4. Xử lý số liệu và phân tích số liệ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chấn thương sọ não Đặc điểm cận lâm sàng chấn thương sọ não Phẫu thuật thần kinh Chụp cắt lớp vi tínhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 215 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
13 trang 182 0 0
-
8 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0