Danh mục

Đặc điểm cấu trúc cơ thể của học sinh 11-14 tuổi tại một số trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái, năm 2017

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 393.80 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tình trạng dinh dưỡng của học sinh bán trú ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn đang một vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng. Nghiên cứu được tiến hành nhằm mô tả đặc điểm cấu trúc cơ thể của học sinh 11-14 tuổi tại trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái, năm 2017.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm cấu trúc cơ thể của học sinh 11-14 tuổi tại một số trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái, năm 2017 vietnam medical journal n01&2 - JULY - 2019 ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC CƠ THỂ CỦA HỌC SINH 11-14 TUỔI TẠI MỘT SỐ TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ HUYỆN TRẠM TẤU, TỈNH YÊN BÁI, NĂM 2017 Nguyễn Song Tú1, Trần Thúy Nga, Hoàng Văn Phương2, Nguyễn Thị Vân Anh1TÓM TẮT height of student was very short which was an important nutritional problem need to consider. The 26 Tình trạng dinh dưỡng của học sinh vùng kinh tế average fat mass (FM) in female students was (7.9 xã hội khó khăn đang là một vấn đề có ý nghĩa sức 3.3kg) and male (4.32.1 kg); correspondingly; fat-khỏe cộng đồng. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên free mass (FFM) of female (26.2 3.9 kg) and male587 học sinh 11-14 tuổi của 4 trường phổ thông dân (28.35.0 kg); % BF, FM, PMM, FFM changes relatedtộc bán trú huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái, năm 2017 to age and gender. Therefore, in order to haveđể mô tả đặc điểm cấu trúc cơ thể học sinh vùng dân effective nutrition interventions, it is needed fortộc. Kết quả cho thấy, cân nặng trung bình (TB) của further studies on changes in body composition ofhọc sinh nam là 32,66,4kg và nữ là 34,16,8 kg; student regarding their age, gender and ethnicityChiều cao TB nam là 136,89,3 cm và nữ là 136,88,1 Keyword: pupil, body compositiion, secondarycm; Theo nhóm tuổi (11, 12, 13 và 14 tuổi) tương ứng school, aldolescent, nutrition.nam là (128,8; 132,6; 139,3 và 145,7 cm) và nữ(130,5; 136,0; 140,8 và 144,2 cm); Với tỷ lệ 86,1%học sinh là dân tộc H’mông, chiều cao học sinh rất I. ĐẶT VẤN ĐỀthấp là vấn đề dinh dưỡng quan trọng cần quan tâm. Tình trạng dinh dưỡng của học sinh bán trú ởKhối lượng mỡ trung bình (FM) ở học sinh nữ là (7,9 vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn đang3,3 kg) và nam (4,32,1 kg); tương ứng; khối lượng một vấn đề có ý nghĩa sức khỏe cộng đồngkhông mỡ (FFM) nữ là (26,2 3,9 kg) và nam (YNSKCĐ). Trong giai đoạn trung học cơ sở, sự(28,35,0 kg); sự thay đổi %BF, FM, PMM, FFM liên tăng trưởng của trẻ là yếu tố chính quyết địnhquan đến tuổi và giới tính. Vì vậy, để những can thiệpvề dinh dưỡng hiệu quả thì cần có những nghiên cứu sự thay đổi cấu trúc cơ thể, trong đó đặc biệt làsâu hơn về sự thay đổi đặc điểm cấu trúc cơ thể học sự gia tăng khối lượng mỡ (FM – Fat mass) [1].sinh theo tuổi, giới và dân tộc. Có sự thay đổi FM, phần trăm mỡ (%BF -total Từ khóa: học sinh, cấu trúc cơ thể, trung học cơ body fat percentage) và khối không mỡ (FFM –sở, vị thành niên, dinh dưỡng Fat-free mass) theo giới tính, tăng lên theo độSUMMARY tuổi [2]. Có sự khác biệt về % BF, FM ở trẻ gái Iran lớn hơn trẻ trai; ở lứa tuổi 9-18 tuổi trọngBODY COMPOSITION OF STUDENTS 11-14 lượng FM ở nam giới tăng từ 4,8 đến 7,5 kg; nữ YEAR OLD AT SOME ETHNIC MINORITY giới tăng từ 6,0kg đến 15,6 kg [3]. Ở nam giới, BOARDING SCHOOLS IN TRAM TAU tuổi 11-14 của thành phố Chongqing, Trung DISTRICT, YEN BAI PROVINCE, IN 2017 Quốc có cân nặng từ 37,4 kg đến 59,5kg , chiều The nutritional status of students in areas with cao từ 141,7 đến 165,0cm; FM từ 8,8 – 12,6kg;difficult socio-economic conditions is an issue of publichealth problem. A cross-sectional study was conducted FFM từ 28,6 – 46,9 kg; ở nữ giới FM và FFM caoon 587 students 11-14-year-old at 4 ethnic minority hơn tương ứng từ 10,7 -14,8kg; từ 30,6 – 35,7%boarding schools in Tram Tau district, Yen Bai, in 2017 kg; còn cân nặng và chiều cao tương ứng từto describe the body composition features of students 41,3 – 50,5 kg; 147,5 – 156,7cm [4]. Ở Việtin ethnic areas. Results showed that the average Nam, nghiên cứu cùng thời điểm 2017 tại huyệnweight of male was 32.66.4 kg and female was34.16.8 kg; Average height of male was 136.8  9.3 Văn Chấn, Yên Bái cho thấy chiều cao học sinhcm and female was 136.88.1 cm; According to age 11-14 tuổi thấp hơn so với các nghiên cứu ởgroup (11, 12, 13 and 14 years old), the height male vùng nông thôn Việt Nam; chiều cao trung bìnhwas (128.8, 132.6, 139.3 and 145.7 cm) and female là 143,111,4cm ở trẻ trai, và trẻ gái làwas (130.5, 136.0, 140.8 and 144.2 cm); At the rate 142,38,6 cm; tăng dần theo lớp tuổi từ 135,0 –of 86.1% students were the HMong ethnic group, the 152 cm ở trai và 135,9 đến 148,9 cm ở gái [5]; Ở huyện Văn Yên, Yên Bái cho thấy %B ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: