Danh mục

Đặc điểm chẩn đoán và điều trị u tế bào mầm ác tính ngoài sọ tại Bệnh viện Nhi Đồng 2

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 992.18 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Đặc điểm chẩn đoán và điều trị u tế bào mầm ác tính ngoài sọ tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 trình bày xác định tỉ lệ, trung bình hay trung vị phân loại theo vị trí, các đặc điểm dịch tễ, biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhi u tế bào mầm ác tính ngoài sọ; Xác định tỉ lệ, trung bình hay trung vị các đặc điểm giai đoạn, nhóm nguy cơ, điều trị, các tác dụng phụ cấp tính do hoá trị của u tế bào mầm ác tính ngoài sọ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm chẩn đoán và điều trị u tế bào mầm ác tính ngoài sọ tại Bệnh viện Nhi Đồng 2 vietnam medical journal n01 - JUNE - 2023 vạt dư thừa kể cả những BN đã làm mỏng vạt sơ 3. Hallock GG. Distally based flaps for skin cấp. Làm mỏng vạt thứ cấp có thể được thực coverage of the foot and ankle. Foot Ankle Int. 1996; 17(6):343-348. doi:10.1177/ hiện ở giai đoạn sau thông qua hút mỡ hoặc 107110079601700609 phẫu tích lấy mỡ và cắt bỏ phần vạt dư thừa 4. Liu L, Cao X, Zou L, Li Z, Cao X, Cai J. nhưng điều này sẽ làm tăng số lần nhập viện, chi Extended Anterolateral Thigh Flaps for phí và tâm lý BN căng thẳng.1 Reconstruction of Extensive Defects of the Foot and Ankle. di Pompeo d’Illasi FS, ed. PLoS ONE. V. KẾT LUẬN 2013;8(12):e83696. doi:10.1371/journal.pone.0083696 Tính linh hoạt của vạt ĐTN thể hiện ở sự đa 5. Pappalardo M, Jeng SF, Sadigh PL, Shih HS. dạng trong thiết kế vạt phù hợp với vị trí, mức Versatility of the Free Anterolateral Thigh Flap in độ tổn thương da, gân, xương, mạch máu vùng the Reconstruction of Large Defects of the cổ bàn chân. Nghiên cứu này đã chỉ ra rằng thiết Weight-Bearing Foot: A Single-Center Experience with 20 Consecutive Cases. J Reconstr Microsurg. kế linh hoạt của vạt ĐTN tự do là một lựa chọn 2016; 32(7):562-570. doi:10.1055/s-0036-1584204 an toàn, đáng tin cậy đảm bảo cả về mặt chức 6. Hidalgo DA, Shaw WW. Reconstruction of foot năng và thẩm mỹ cho mọi hình thái KHPM phức injuries. Clin Plast Surg. 1986;13(4):663-680. tạp vùng cổ bàn chân. 7. Soltanian H, Garcia RM, Hollenbeck ST. Current Concepts in Lower Extremity Reconstruction. Plast TÀI LIỆU THAM KHẢO Reconstr Surg. 2015; 136 (6): 815e-829e. 1. Thiele JR, Weiß J, Braig D, Zeller J, Stark doi:10.1097/ PRS.0000000000001807 GB, Eisenhardt SU. Evaluation of the 8. Jm B, Pw S, Sa L. Lower Extremity Functional Suprafascial Thin ALT Flap in Foot and Ankle Scale (LEFS). Reconstruction. J Reconstr Microsurg. 2022; 9. Chen L, Zhang Z, Li R, Liu Z, Liu Y. 38(2):151-159. doi:10.1055/s-0041-1731763 Reconstruction of extensive plantar forefoot 2. He J, Guliyeva G, Wu P, Yu F, Qing L, Tang J. defects with free anterolateral thigh flap. Medicine Reconstruction of Complex Soft Tissue Defects of (Baltimore). 2020;99(50):e20819. doi:10.1097/ the Heel With Versatile Double Skin Paddle MD.0000000000020819 Anterolateral Thigh Perforator Flaps: An 10. Hong JP, Kim EK. Sole reconstruction using Innovative Way to Restore Heel Shape. Front anterolateral thigh perforator free flaps. Plast Surg. 2022;9:836505. doi:10.3389/ fsurg. Reconstr Surg. 2007;119(1):186-193. 2022.836505 doi:10.1097/ 01.prs.0000244856.98170.9c ĐẶC ĐIỂM CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ U TẾ BÀO MẦM ÁC TÍNH NGOÀI SỌ TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 Đào Thị Thanh An1, Trần Diệp Tuấn1 TÓM TẮT những bệnh nhi được chẩn đoán u tế bào mầm ác tính ngoài sọ tại Khoa Ung Bướu Huyết Học, Bệnh viện Nhi 79 Tổng quan và mục tiêu: U tế bào mầm là nhóm đồng 2 từ 01/01/2011 đến 31/07/2019. Số liệu được bệnh ác tính có nguồn gốc từ các tế bào sinh dục nhập liệu bằng phần mềm REDCap và phân tích bằng trong quá trình phát triển và di chuyển. U có thể xuất phần mềm SPSS 20.0. Kết quả: Chúng tôi ghi nhận phát từ đường sinh dục như tại tinh hoàn, buồng 69 bệnh nhân thỏa tiêu chí chọn mẫu trong đó u tế trứng, hay ngoài sinh dục như u nội sọ, u trung thất, bào mầm ác tính tại đường sinh dục chiếm 69,6%, mô cùng cụt, tử cung, âm đạo và chiếm 3,5% các loại ung bệnh học ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: