![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đặc điểm - chỉ định và kết quả phẫu thuật phình động mạch chủ bụng dưới thận - Bệnh viện Bình Dân 11/2005-6/2007
Số trang: 16
Loại file: pdf
Dung lượng: 328.35 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu thực hiện những mục tiêu sau: (1) khảo sát đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng và cận lâm sàng các bệnh nhân phình động mạch chủ bụng dưới thận; (2) xác lập chỉ định điều trị ngoại khoa thích hợp cho từng nhóm đối tượng; (3) đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm - chỉ định và kết quả phẫu thuật phình động mạch chủ bụng dưới thận - Bệnh viện Bình Dân 11/2005-6/2007Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản Số 1 * 2008Nghiên cứu Y họcĐẶC ĐIỂM - CHỈ ĐỊNH VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬTPHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG DƯỚI THẬN– BV BÌNH DÂN 11/2005-6/2007Văn Tần*, Hồ Nam*, Trần Công Quyền*, Hồ Khánh Đức*TÓM TẮTĐặt vấn đề: Phình ĐMCB là bệnh lý thường gặp ở người lớn tuổi. Diễn tiến tự nhiên của túi phình làlớn dần và vỡ. Vỡ túi phình là biến chứng nặng gây tử vong caoMục tiêu: (1) Khảo sát đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng và cận lâm sàng các bệnh nhân phình ĐMCBdưới thận. (2) Xác lập chỉ định điều trị ngoại khoa thích hợp cho từng nhóm đối tượng. (3) Đánh giá kết quảđiều trị phẫu thuậtPhương pháp nghiên cứu: Tiền cứu cắt dọc các trường hợp AAA được phẫu thuật tại Bv Bình Dân từ11/2005-6/2007.Kết quả: 60 trường hợp đã được phẫu thuật tại Bv Bình Dân. Dịch tễ - lâm sàng và cận lâm sàng:Nam/nữ: 3,5. Độ tuổi trung bình: 68,6; 18% > 80 tuổi, 3,5% < 50 tuổi. Hút thuốc lá 56%; Không ghi nhậnsự khác biệt về dinh dưỡng, tầng lớp xã hội và phân bố địa lý. Hơn 50% có cao huyết áp với các biến chứngtim mạch, thận…100% có khối u bụng đập theo nhịp tim; 20% có các dấu hiệu thiếu máu chi dưới cấp vàmạn tính. 56% không triệu chứng; 48% có đau bụng trên túi phình và khoảng 10% nhập viện trong tìnhtrạng sốc mất máu. Đường kính trung bình túi phình 55,7mm. 47% có phình chậu kèm theo. Siêu âmdoppler và MSCT cho hình ảnh chính xác về túi phình Giải phẫu bệnh thành túi phình: xơ vữa: 90%, viêmhoại tử: 10%. - Chỉ định phẫu thuật: Phình hình thoi d > 4 cm đối với nữ và 4,5 cm đối với nam, phình túi> 3cm, kích thước tăng nhanh (> 0.5cm/6 tháng). Biến chứng: vỡ hay dọa vỡ, dò, thuyên tắc ngoại biên,nghẹt hay gần nghẹt lòng túi phình… Bệnh kết hợp: hẹp hay phình các nhánh tạng hay ngoại biên của ĐMC(chậu đùi). - Kết quả: 38,3% mổ cấp cứu do dọa vỡ và vỡ (33%) Kỹ thuật mổ Đường mổ nhỏ, ít bóc táchĐMC và 2 ĐM chậu, dùng ống ghép thẳng: 64% và ống Y 26,6%, cắm lại ĐMMTT dưới 5%. 2 TH mổ nộisoi ổ bụng; 3 TH được đặt stent-graft nội mạch. Kết quả phẫu thuật: Biến chứng chung: 33,3%; tử vongtại Bv: 15% (2,5% mổ kế hoạch, 40% mổ cấp cứu do vỡ). Tất cả các biến chứng và tử vong đều liên quanđến sốc mất máu, rối loạn đông máu, suy đa cơ quan… Theo dõi trung bình 1 năm (6 tháng- 2 năm), 1 THchết vào ngày thứ 38 sau mổ do biến chứng phổi; 1 TH mổ lại do áp xe quanh mảnh ghép sau mổ nội soi ổbụng và tử vong 6 tháng sau do nhồi máu cơ tim.Kết luận: Tại Việt Nam, 80% phình ĐMC dưới ĐM thận và do nguyên nhân xơ vữa. Phẫu thuật chokết quả tốt đối với những BN nguy cơ thấp. Những cải tiến kỹ thuật mới đã bước đầu được áp dụng và chokết quả tốt.ABSTRACTCHARACTERISTIC-INDICATION AND RESULTS OF SURGICAL TREATMENT OF INFRARENALAAA AT BINH DAN HOSPITAL 11/2005-6/2007Van Tan, Ho Nam, Tran Cong Quyen, Ho Khanh Duc* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 – Supplement of No 1 - 2008: 17 - 29Background: AAA is a vascular disorder of the elders, the natural evolution of aneurysmal sac is biggerand rupture. The deadly risk is rupture of aneurysm sac, especially when the diameter go up to more than 4* Bệnh viện Bình Dân Tp.HCMChuyênđề HN KH KT BV Bình Dân16Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản Số 1 * 2008Nghiên cứu Y họccms.Purpose: (1) To find the epidemiologies and the clinical characteristics (risk factors) for a direction oftreatment indication. (2) To find the appropriate surgical techniques for reducing the morbidity andmortality. (3) From the results, a recommandation may be proposed.Materials and method: Prespectively, all AAA treated at Binh Dan hospital from 11/2005-6/2007Results: 60 patients of infrarenal AAA admitted and operated. - Epidemiological and clinical, labo datacharacteristics: Male / female: 3.5. Mean age: 68.6. 18% of cases > 80 yo, 3.5% < 50 yo. 56% had heavysmoking with no special remarks about nutrition, social classes and geographic distribution. More than a half ofAAA have had a high BP with its consequences. 100% of AAA have had an abdominal pulsative mass. 20 % ofAAA have had an acute or chronic ischemia of one or two lower limbs. 56% were asymptomatic; 48% hadabdominal pain and more 10% were hypovolemic shock. The median diameter was 55.7mm. 47% had iliacaneurysm associated. The dopler US and MSCT shown exactly the charcterisric of aneuvrysmal sac. 2 groups ofpathologies are found: atheromatous lesions: 90%, inflammatory and degenerative lesions and non inflammatory,non degenerative lesions: 10%. - Indications of treatment and results: Surgical indications: for the cases:having had a fusiform aneurysm > 4 cms for female and 4,5 cms for male, all sacciliform aneurysm > 3cms.Having had complications due to aneurysm as ruptured or threaten rupture, fistula, distal embolism, obstructedor nearly obstructed of the aneurysm lumen… having had concommittent diseases as stenosis or a ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm - chỉ định và kết quả phẫu thuật phình động mạch chủ bụng dưới thận - Bệnh viện Bình Dân 11/2005-6/2007Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản Số 1 * 2008Nghiên cứu Y họcĐẶC ĐIỂM - CHỈ ĐỊNH VÀ KẾT QUẢ PHẪU THUẬTPHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG DƯỚI THẬN– BV BÌNH DÂN 11/2005-6/2007Văn Tần*, Hồ Nam*, Trần Công Quyền*, Hồ Khánh Đức*TÓM TẮTĐặt vấn đề: Phình ĐMCB là bệnh lý thường gặp ở người lớn tuổi. Diễn tiến tự nhiên của túi phình làlớn dần và vỡ. Vỡ túi phình là biến chứng nặng gây tử vong caoMục tiêu: (1) Khảo sát đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng và cận lâm sàng các bệnh nhân phình ĐMCBdưới thận. (2) Xác lập chỉ định điều trị ngoại khoa thích hợp cho từng nhóm đối tượng. (3) Đánh giá kết quảđiều trị phẫu thuậtPhương pháp nghiên cứu: Tiền cứu cắt dọc các trường hợp AAA được phẫu thuật tại Bv Bình Dân từ11/2005-6/2007.Kết quả: 60 trường hợp đã được phẫu thuật tại Bv Bình Dân. Dịch tễ - lâm sàng và cận lâm sàng:Nam/nữ: 3,5. Độ tuổi trung bình: 68,6; 18% > 80 tuổi, 3,5% < 50 tuổi. Hút thuốc lá 56%; Không ghi nhậnsự khác biệt về dinh dưỡng, tầng lớp xã hội và phân bố địa lý. Hơn 50% có cao huyết áp với các biến chứngtim mạch, thận…100% có khối u bụng đập theo nhịp tim; 20% có các dấu hiệu thiếu máu chi dưới cấp vàmạn tính. 56% không triệu chứng; 48% có đau bụng trên túi phình và khoảng 10% nhập viện trong tìnhtrạng sốc mất máu. Đường kính trung bình túi phình 55,7mm. 47% có phình chậu kèm theo. Siêu âmdoppler và MSCT cho hình ảnh chính xác về túi phình Giải phẫu bệnh thành túi phình: xơ vữa: 90%, viêmhoại tử: 10%. - Chỉ định phẫu thuật: Phình hình thoi d > 4 cm đối với nữ và 4,5 cm đối với nam, phình túi> 3cm, kích thước tăng nhanh (> 0.5cm/6 tháng). Biến chứng: vỡ hay dọa vỡ, dò, thuyên tắc ngoại biên,nghẹt hay gần nghẹt lòng túi phình… Bệnh kết hợp: hẹp hay phình các nhánh tạng hay ngoại biên của ĐMC(chậu đùi). - Kết quả: 38,3% mổ cấp cứu do dọa vỡ và vỡ (33%) Kỹ thuật mổ Đường mổ nhỏ, ít bóc táchĐMC và 2 ĐM chậu, dùng ống ghép thẳng: 64% và ống Y 26,6%, cắm lại ĐMMTT dưới 5%. 2 TH mổ nộisoi ổ bụng; 3 TH được đặt stent-graft nội mạch. Kết quả phẫu thuật: Biến chứng chung: 33,3%; tử vongtại Bv: 15% (2,5% mổ kế hoạch, 40% mổ cấp cứu do vỡ). Tất cả các biến chứng và tử vong đều liên quanđến sốc mất máu, rối loạn đông máu, suy đa cơ quan… Theo dõi trung bình 1 năm (6 tháng- 2 năm), 1 THchết vào ngày thứ 38 sau mổ do biến chứng phổi; 1 TH mổ lại do áp xe quanh mảnh ghép sau mổ nội soi ổbụng và tử vong 6 tháng sau do nhồi máu cơ tim.Kết luận: Tại Việt Nam, 80% phình ĐMC dưới ĐM thận và do nguyên nhân xơ vữa. Phẫu thuật chokết quả tốt đối với những BN nguy cơ thấp. Những cải tiến kỹ thuật mới đã bước đầu được áp dụng và chokết quả tốt.ABSTRACTCHARACTERISTIC-INDICATION AND RESULTS OF SURGICAL TREATMENT OF INFRARENALAAA AT BINH DAN HOSPITAL 11/2005-6/2007Van Tan, Ho Nam, Tran Cong Quyen, Ho Khanh Duc* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 12 – Supplement of No 1 - 2008: 17 - 29Background: AAA is a vascular disorder of the elders, the natural evolution of aneurysmal sac is biggerand rupture. The deadly risk is rupture of aneurysm sac, especially when the diameter go up to more than 4* Bệnh viện Bình Dân Tp.HCMChuyênđề HN KH KT BV Bình Dân16Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 12 * Phụ bản Số 1 * 2008Nghiên cứu Y họccms.Purpose: (1) To find the epidemiologies and the clinical characteristics (risk factors) for a direction oftreatment indication. (2) To find the appropriate surgical techniques for reducing the morbidity andmortality. (3) From the results, a recommandation may be proposed.Materials and method: Prespectively, all AAA treated at Binh Dan hospital from 11/2005-6/2007Results: 60 patients of infrarenal AAA admitted and operated. - Epidemiological and clinical, labo datacharacteristics: Male / female: 3.5. Mean age: 68.6. 18% of cases > 80 yo, 3.5% < 50 yo. 56% had heavysmoking with no special remarks about nutrition, social classes and geographic distribution. More than a half ofAAA have had a high BP with its consequences. 100% of AAA have had an abdominal pulsative mass. 20 % ofAAA have had an acute or chronic ischemia of one or two lower limbs. 56% were asymptomatic; 48% hadabdominal pain and more 10% were hypovolemic shock. The median diameter was 55.7mm. 47% had iliacaneurysm associated. The dopler US and MSCT shown exactly the charcterisric of aneuvrysmal sac. 2 groups ofpathologies are found: atheromatous lesions: 90%, inflammatory and degenerative lesions and non inflammatory,non degenerative lesions: 10%. - Indications of treatment and results: Surgical indications: for the cases:having had a fusiform aneurysm > 4 cms for female and 4,5 cms for male, all sacciliform aneurysm > 3cms.Having had complications due to aneurysm as ruptured or threaten rupture, fistula, distal embolism, obstructedor nearly obstructed of the aneurysm lumen… having had concommittent diseases as stenosis or a ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Phẫu thuật phình động mạch chủ Vỡ túi phình Động mạch chủ bụngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 315 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 261 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 246 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 234 0 0 -
13 trang 215 0 0
-
8 trang 213 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0