Đặc điểm chiều cao và tỉ lệ các tầng mặt ở nhóm người Việt 18-25 tuổi có khuôn mặt hài hòa qua phim sọ nghiêng
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 346.87 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục đích của nghiên cứu này nhằm đánh giá đặc điểm chiều cao và tỉ lệ các tầng mặt ở nhóm người Việt 18 - 25 tuổi có khuôn mặt hài hòa qua phim sọ nghiêng. Phương pháp: Các bản vẽ nét phim sọ nghiêng của mẫu nghiên cứu được lấy từ nguồn hồ sơ lưu trữ của nhóm nghiên cứu "Những đặc trưng của khuôn mặt hài hòa qua ảnh chụp và phim sọ nghiêng" thực hiện tại khoa Răng Hàm Mặt, Đại Học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (1997-1999).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm chiều cao và tỉ lệ các tầng mặt ở nhóm người Việt 18-25 tuổi có khuôn mặt hài hòa qua phim sọ nghiêng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020 ĐẶC ĐIỂM CHIỀU CAO VÀ TỈ LỆ CÁC TẦNG MẶT Ở NHÓM NGƯỜI VIỆT 18 - 25 TUỔI CÓ KHUÔN MẶT HÀI HOÀ QUA PHIM SỌ NGHIÊNG Lương Thị Quỳnh Tâm*, Hồ Thị Thuỳ Trang*TÓM TẮT anterior facial height (N-Me), totalposterior facial height (S-Go), upper anterior facial height (N-ANS), 1 Mục tiêu: Mục đích của nghiên cứu này nhằm lower anterior facial height (ANS-Me) measurementsđánh giá đặc điểm chiều cao và tỉ lệ các tầng mặt ở in males are higher than in females (p0.05, t-test).nguồn hồ sơ lưu trữ của nhóm nghiên cứu Những Conclusions: thevertical facial heights in males aređặc trưng của khuôn mặt hài hoà qua ảnh chụp và higher than in females but the facial proportionsphim sọ nghiêng thực hiện tại khoa Răng Hàm Mặt, showed no significant differences between both sexes.Đại Học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (1997-1999). The ratio ofupper anterior facial height and the lowerMẫu nghiên cứu gồm 60 bản vẽ nét phim sọ nghiêng anterior facial height comparing with the total anterior(30 nam, 30 nữ) của những sinh viên trường Đại Học facial height are alternatively 45% and 55%. And theY Dược Thành phố Hồ Chí Minh ở độ tuổi 18 - 25 có ratio of totalposterior facial height and total anteriorgương mặt hài hoà, không có chỉnh hình răng mặt facial height is 69%.hoặc phẫu thuật thẩm mỹ trước đó, không có chấn Keywords: Vertical facial heights, facialthương hàm mặt hoặc dị hình mặt. Các bản vẽ nét proportions, cephalometric filmsđược xác định điểm chuẩn và đo đạt các chiều caocác tầng mặt và tính tỉ lệ giữa chúng. Kết quả: chiều I. ĐẶT VẤN ĐỀcao tầng mặt trước (N-Me), chiều cao tầng mặt sau(S-Go), chiều cao tầng mặt trước trên (N-ANS), chiều Chiều cao mặt và tỷ lệ các tầng mặt có vai tròcao tầng mặt trước dưới (ANS-Me) ở nam lớn hơn nữ chính trong sự hài hòa của khuôn mặt và nét thẩmcó ý nghĩa thống kê (p0.05, t-test). Kết luận: Chiều caocác tầng mặt của nam lớn hơn nữ nhưng tỉ lệ các tầng Do đó, có kiến thức về tỷ lệ khuôn mặt đẹp rấtmặt thì không khác biệt so với nữ. Tỉ lệ tầng mặt hữu ích trong việc lên kế hoạch điều trị để cảitrước trên và trước dưới so với tầng mặt trước ở cả thiện thẩm mỹ cũng như phục hồi chức năng.nam và nữ người Việt lần lượt là 45% và 55%. Còn tỷ Kích thước dọc bao gồm chiều cao tầng mặtlệ tầng mặt sau và tầng mặt trước là 69%. trước N-Me và chiều cao tầng mặt sau S-Go. Từ khóa: Chiều cao tầng mặt, tỉ lệ các tầng mặt, Chiều cao tầng mặt trước được chia thành chiềuphim sọ nghiêng cao tầng mặt trước trên N-ANS và chiều caoSUMMARY tầng mặt trước dưới ANS-Me. Phục hồi kích THE VERTICAL FACIAL HEIGHTS AND thước dọc rất cần thiết khi muốn lấy lại chứcPROPORTIONS OF VIETNAMESE PEOPLE năng, sinh lý cũng như thẩm mỹ cho bệnh nhânWITH BALANCED FACE AGED FROM 18 TO bị mất răng. Trong phục hình, việc xác định kích 25 ON CEPHALOMETRIC FILMS thước dọc và tỉ lệ các tầng mặt chính xác luôn Objective:The purpose of this study was to luôn có vai trò quan trọng. Bất kỳ sai sót nàoevaluate tthe vertical facial heights and proportions of theo chiều dọc cũng có thể ảnh hưởng đến hệVietnamese people with balanced face aged from 18 thống nhai, dẫn đến rối loạn khớp thái dươngto 25 on cephalometric films. Method:The study hàm, tiêu xương quá mức, rối loạn chức năngincluded 60 cephalometric tracings (30 males, 30females) of students in the Odonto-Stomatology cơ, thay đổi phát âmvà ảnh hưởng đến thẩm mỹ.Department, Ho Chi MinhUniversity of Medicine and Trong chỉnh hình răng mặt, các ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm chiều cao và tỉ lệ các tầng mặt ở nhóm người Việt 18-25 tuổi có khuôn mặt hài hòa qua phim sọ nghiêng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 492 - THÁNG 7 - SỐ 1&2 - 2020 ĐẶC ĐIỂM CHIỀU CAO VÀ TỈ LỆ CÁC TẦNG MẶT Ở NHÓM NGƯỜI VIỆT 18 - 25 TUỔI CÓ KHUÔN MẶT HÀI HOÀ QUA PHIM SỌ NGHIÊNG Lương Thị Quỳnh Tâm*, Hồ Thị Thuỳ Trang*TÓM TẮT anterior facial height (N-Me), totalposterior facial height (S-Go), upper anterior facial height (N-ANS), 1 Mục tiêu: Mục đích của nghiên cứu này nhằm lower anterior facial height (ANS-Me) measurementsđánh giá đặc điểm chiều cao và tỉ lệ các tầng mặt ở in males are higher than in females (p0.05, t-test).nguồn hồ sơ lưu trữ của nhóm nghiên cứu Những Conclusions: thevertical facial heights in males aređặc trưng của khuôn mặt hài hoà qua ảnh chụp và higher than in females but the facial proportionsphim sọ nghiêng thực hiện tại khoa Răng Hàm Mặt, showed no significant differences between both sexes.Đại Học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh (1997-1999). The ratio ofupper anterior facial height and the lowerMẫu nghiên cứu gồm 60 bản vẽ nét phim sọ nghiêng anterior facial height comparing with the total anterior(30 nam, 30 nữ) của những sinh viên trường Đại Học facial height are alternatively 45% and 55%. And theY Dược Thành phố Hồ Chí Minh ở độ tuổi 18 - 25 có ratio of totalposterior facial height and total anteriorgương mặt hài hoà, không có chỉnh hình răng mặt facial height is 69%.hoặc phẫu thuật thẩm mỹ trước đó, không có chấn Keywords: Vertical facial heights, facialthương hàm mặt hoặc dị hình mặt. Các bản vẽ nét proportions, cephalometric filmsđược xác định điểm chuẩn và đo đạt các chiều caocác tầng mặt và tính tỉ lệ giữa chúng. Kết quả: chiều I. ĐẶT VẤN ĐỀcao tầng mặt trước (N-Me), chiều cao tầng mặt sau(S-Go), chiều cao tầng mặt trước trên (N-ANS), chiều Chiều cao mặt và tỷ lệ các tầng mặt có vai tròcao tầng mặt trước dưới (ANS-Me) ở nam lớn hơn nữ chính trong sự hài hòa của khuôn mặt và nét thẩmcó ý nghĩa thống kê (p0.05, t-test). Kết luận: Chiều caocác tầng mặt của nam lớn hơn nữ nhưng tỉ lệ các tầng Do đó, có kiến thức về tỷ lệ khuôn mặt đẹp rấtmặt thì không khác biệt so với nữ. Tỉ lệ tầng mặt hữu ích trong việc lên kế hoạch điều trị để cảitrước trên và trước dưới so với tầng mặt trước ở cả thiện thẩm mỹ cũng như phục hồi chức năng.nam và nữ người Việt lần lượt là 45% và 55%. Còn tỷ Kích thước dọc bao gồm chiều cao tầng mặtlệ tầng mặt sau và tầng mặt trước là 69%. trước N-Me và chiều cao tầng mặt sau S-Go. Từ khóa: Chiều cao tầng mặt, tỉ lệ các tầng mặt, Chiều cao tầng mặt trước được chia thành chiềuphim sọ nghiêng cao tầng mặt trước trên N-ANS và chiều caoSUMMARY tầng mặt trước dưới ANS-Me. Phục hồi kích THE VERTICAL FACIAL HEIGHTS AND thước dọc rất cần thiết khi muốn lấy lại chứcPROPORTIONS OF VIETNAMESE PEOPLE năng, sinh lý cũng như thẩm mỹ cho bệnh nhânWITH BALANCED FACE AGED FROM 18 TO bị mất răng. Trong phục hình, việc xác định kích 25 ON CEPHALOMETRIC FILMS thước dọc và tỉ lệ các tầng mặt chính xác luôn Objective:The purpose of this study was to luôn có vai trò quan trọng. Bất kỳ sai sót nàoevaluate tthe vertical facial heights and proportions of theo chiều dọc cũng có thể ảnh hưởng đến hệVietnamese people with balanced face aged from 18 thống nhai, dẫn đến rối loạn khớp thái dươngto 25 on cephalometric films. Method:The study hàm, tiêu xương quá mức, rối loạn chức năngincluded 60 cephalometric tracings (30 males, 30females) of students in the Odonto-Stomatology cơ, thay đổi phát âmvà ảnh hưởng đến thẩm mỹ.Department, Ho Chi MinhUniversity of Medicine and Trong chỉnh hình răng mặt, các ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chiều cao tầng mặt Tỉ lệ các tầng mặt Phim sọ nghiêng Phẫu thuật thẩm mỹTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 207 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
9 trang 200 0 0