Danh mục

ĐẶC ĐIỂM CHOÁNG PHẢN VỆ

Số trang: 13      Loại file: pdf      Dung lượng: 157.14 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (13 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Choáng phản vệ là một phản ứng dị ứng cấp xảy ra sau khi tiếp xúc với kháng nguyênTrên một bệnh nhân đã có nhạy cảm, phản ứng này qua trung gian phản ứng kháng nguyên, kháng thể (IgE) làm phóng thích các chất trung gian hoá học từ Mastocyte (Mastcell) và Basophile.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM CHOÁNG PHẢN VỆ CHOÁNG PHẢN VỆ BS CKI Nguyễn Văn YênMỤC TIÊU HỌC TẬP: Nắm vững sinh lý bệnh của choáng phản vệ.1. Chuẩn đoán được bệnh lý choáng phản vệ.2. Nắm vững cơ bản điều trị choáng phản vệ.3. Nắm vững cách thức dự phòng choáng phản vệ.4.NỘI DUNG:1. ĐỊNH NGHĨA:Choáng phản vệ là một phản ứng dị ứng cấp xảy ra sau khi tiếp xúc với khángnguyênTrên một bệnh nhân đã có nhạy cảm, phản ứng này qua trung gian phản ứng khángnguyên, kháng thể (IgE) làm phóng thích các chất trung gian hoá học từ Mastocyte(Mastcell) và Basophile.2. DỊ NGUYÊN:2.1. THUỐC GÂY MÊ, GÂY TÊ, DÃN CƠ:-Alphadione, Thiopental, Propanidide.-Suxamethonium, Bromurede pancuronium, Gallamine, Vecuronium,Tracuronium.-Lidocain, Procaine, Bupicaine, Mwpivacaine, Tetracaine, Betoxicaine,Novocaine.2.2. THUỐC GIẢM ĐAU, CẢN QUANGCÓ IOD, KHÁNG SINH:-Giảm đau: Glafemine, Acide acetylsalicyclique, Noramidopyrine, Amidopyrine,Ketoprofene, Paracetamol, Phénacétine.-Kháng sinh: PNC, Ampicilline, Cephalosporine, Tetracyline, Macrolide,Sulfamide, Streptomycine, Kanamycine, Gentamycine.2.3. CẢN QUANG CÓ IOD TRONG CÁC THỦ THUẬT:Urography, Angiography, Cholangiography, Cholecystography.2.4. CÁC LOẠI KHÁC:-Sinh tố: Vitamine B1, Vitamine B2, Vitamin C, Acide Folic.-Men: Apronitine, Chymotrypsine, Chlorhydrate de lys ozyme.-Kích thích tố: ACTH, Tetracosactide.-Dịch truyền phân tử lớn: Dextran, máu, huyết tương, Gélatine, đạm.-Thuốc điều trị ung thư : nhóm Platinum.-Latex.-Streptokinase.-Huyết thanh điều trị : SAT, SAD.-Thức ăn : biển, dứa, trứng…-Phấn hoa.-Insuline, Globuline.-Ong đốt.3. SINH LÝ BỆNH VÀ BIỂU HIỆN LÂM SÀNG:Muốn phản ứng cấp xảy ra cần phải có:-Tiếp xúc lần đầu với kháng nguyên.-Có thời gian để tạo kháng thể IgE.-Có tiếp xúc lần sau với Ag khi IgE đã gắn vào Mast cell.Ag-IgE-cell phóng thích ra các chất trung gian hoá học.Chất trung gian hoá học Nguồn gốc Tác dụng -Tăng tính thấm thành mạch.Histamine Mastocyte, Basophile -Dãn mạch. -Co cơ trơn. -Rối loạn co bóp cơ tim, tiết Mucus, ngứa. -Tăng áp lực phổi. -Ngưng tập tiểu cầu.PAF (platelet activating Neutrophilefactors) -Tiểu cầu tiết ra Histamine: Eosinophile Tăng tính thấm thành mạch, Macrophages dãn mạch, co cơ trơn, ngứa, rối loạn co bóp cơ tim. -Tăng tính thấm thành mạch.Leukotriène Neutrophile -Co cơ trơn.LTB4, LTC4, LTD4 Eosinophile Macrophages -Dãn mạch, co cơ trơn.Prostaglandines MastocytesPGD2, PGE2 Cellules endothelialePeptide chemotactic MastocytesfactorsSRSA:Slowreactingsubstance of A -Co cơ trơn, gây viêmKinins -Tổn thương TB, kích thích bổProteases thểPhản ứng Ag-IgE ở tế bào Mast cell chịu sự chi phối của cyclic 3’5’AMP. Adenylcyclase (màng tế bào) phosphodiesteraseATP 3’5’cAMP5’AMPKhi cyclic 3’5’AMP tăng ức chế sự tiết ra các chất trung gian hoá học từ Mastcell.Tóm lại, phản ứng giữa Ag-IgE ở tế bào Mastcell làm phóng thích ra những chấttrung gian hoá học làm:-Dãn mạch.-Tăng tính thấm mao mạch.-Co thắt cơ trơn.Đưa tới biểu hiện lâm sàng là:-Ngứa, nổi mề đai, phù nề mạch máu.-Đau bụng, nôn, tiêu chảy.-Choáng do dãn mạch và tăng tính thấm mao mạch-Suy hô hấp do phù nề thanh quản và co thắt phế quản.-Triệu chứng của choáng phản vệ ở 1865 bệnh nhân.4. CHẨN ĐOÁN:4.1. CHẨN ĐOÁN XÁC ĐỊNH:Dị nguyên: PNC G, Streptomycine,thức ăn, Vitamin B1, Vitamin B12…Dạng dị ứng: suyễn, nổi mề đai, chàm (eczema).Lâm sàng:-Xảy ra cấp tính trong v òng vài phút: Khó thở, thở nhanh nông. Da tím tái. Nôn, tiêu chảy. Mạch = 0, HA = 0. ...

Tài liệu được xem nhiều: