Đặc điểm cộng hưởng từ của phổ bệnh viêm tủy thị thần kinh
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 524.76 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm cộng hưởng từ của bệnh nhân phổ bệnh viêm tủy thị thần kinh (NMOSD). Tổn thương trên cộng hưởng từ NMOSD không chỉ ở tủy sống và dây thần kinh thị giác mà còn tổn thương cả ở não: Thân não, gian não, bán cầu não.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm cộng hưởng từ của phổ bệnh viêm tủy thị thần kinh vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2021điểm giải phẫu C5 uốn cong sinh lý, nên khi chịu nan lao động ngã cao và tai nạn giao thông xelực tác động dọc trục từ đầu truyền xuống dễ bị máy. Vị trí tổn thương hay gặp nhất là đốt sốngtổn thương. C5, tổn thương theo cơ chế gập. Hình thái tổn Chấn thương theo cơ chế gập gây tổn thương thương trên CLVT và CHT có liên quan tới tổnthần kinh tới 94,12%, trong khi tổn thương quá thương thần kinh trên lâm sàng.ưỡn chỉ gây tổn thương 22,22%. Điều nãy cũngđã được chứng minh qua nhiều nghiên cứu. Tổn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hà Kim Trung. Chẩn đoán và điều trị phẫu thuậtthương theo cơ chế quá gập là tổn thương nặng chấn thương cột sống cổ có tổn thương thần kinhhơn, làm mất vững cột sống nghiêm trọng, gây tại bệnh viện Việt Đức, Luận án tiến sĩ. Trường Đạira nhiều biến dạng cho cột sống và tổn thương học Y Hà Nội. 2004thần kinh cũng nặng nề hơn. Hầu hết bệnh nhân 2. Phan Thanh Hào. Đánh giá đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị phẫu thuậtvỡ đốt sống kiểu giọt lệ với cơ chế quá ưỡn là gãy cột sống cổ kiểu tear-drop tại Bệnh viện Việtkhông có triệu chứng lâm sàng và khoảng 2/3 số Đức, Thạc sĩ y học. Trường Đại học Y Hà Nội. 2012.bệnh nhân vỡ đốt sống kiểu giọt lệ theo cơ chế 3. C. Argenson, F. de Peretti, A. Ghabris và cácquá gập là có triệu chứng lâm sàng [5, 6]. cộng sự. Classification of lower cervical spine injuries, European Journal of Orthopaedic Surgery Trên cộng hưởng từ, tổn thương đĩa đệm & Traumatology 1997; 7(4), tr. 215-229.xuất hiện với tỷ lệ cao nhất (93,02%), tiếp đến 4. E. A. Kahn và R. C. Schneider. Chroniclà tổn thương phức hợp dây chằng (81,4%). Đây neurological sequelae of acute trauma to the spinelà những tổn thương theo cơ chế gập – giãn và and spinal cord. I. The significance of the acute- flexion or tear-drop fracture-dislocation of thetỷ lệ tổn thương thần kinh trong các tổn thương cervical spine, J Bone Joint Surg Am 1956; 38-này là khá cao. Điều này cho thấy mức độ tổn a(5), tr. 985-97.thương và mất vững nặng ở gãy đốt sống kiểu 5. H. J. Kim, K. Y. Lee và W. C. Kim. Treatmentgiọt lệ. Tương tự, các đặc điểm trên CHT có tỷ outcome of cervical tear drop fracture, Asianlệ tổn thương thần kinh cao hơn 90% gồm: tổn Spine J 2009; 3(2), tr. 73-9. 6. L.N. Bomela. N.S. Motsitsi. Tear-dropthương dây chằng dọc sau, thoát vị đĩa đệm trên Fractures of the Cervical Spine., East and Centralhoặc dưới đốt tổn thương, tổn thương phức hợp African Journal of Surgery 2009; 14(2), tr. 4.dây chằng phía sau, đụng dập tủy tại chỗ hoặc 7. S. Aito, M. DAndrea và L. Werhagen. Spinallan tỏa. cord injuries due to diving accidents, Spinal Cord 2005; 43(2), tr. 109-16.V. KẾT LUẬN 8. S. K. Rao, C. Wasyliw và D. B. Nunez, Jr. Spectrum of imaging findings in hyperextension Gãy đốt sống kiểu giọt lệ do chấn thương injuries of the neck, Radiographics 2005; 25(5),thường gặp ở nam giới độ tuổi lao động do tai tr. 1239-54. ĐẶC ĐIỂM CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA PHỔ BỆNH VIÊM TỦY THỊ THẦN KINH Nguyễn Văn Sỹ1, Nguyễn Văn Tuận2TÓM TẮT tủy sống 33,3%, dây thần kinh thị giác 23,8%. Cộng hưởng từ não: tổn thương mặt lưng hành tủy 19%, 15 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm cộng hưởng từ của quanh màng não thất thân não/ tiểu não 26,2%, vùngbệnh nhân phổ bệnh viêm tủy thị thần kinh (NMOSD). dưới đồi, quanh màng não thất III là 16,7%, quanhĐối tượng và phương pháp: nghiên cứu 42 bệnh màng não thất bên 14,3%, tổn thương chất trắng sátnhân được chẩn đoán xác định NMOSD dựa vào tiêu sừng chẩm não thất bên 4,8%. Cộng hưởng từ tủychuẩn quốc tế 2015. Kết quả: Tất cả bệnh nhân đều ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm cộng hưởng từ của phổ bệnh viêm tủy thị thần kinh vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2021điểm giải phẫu C5 uốn cong sinh lý, nên khi chịu nan lao động ngã cao và tai nạn giao thông xelực tác động dọc trục từ đầu truyền xuống dễ bị máy. Vị trí tổn thương hay gặp nhất là đốt sốngtổn thương. C5, tổn thương theo cơ chế gập. Hình thái tổn Chấn thương theo cơ chế gập gây tổn thương thương trên CLVT và CHT có liên quan tới tổnthần kinh tới 94,12%, trong khi tổn thương quá thương thần kinh trên lâm sàng.ưỡn chỉ gây tổn thương 22,22%. Điều nãy cũngđã được chứng minh qua nhiều nghiên cứu. Tổn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hà Kim Trung. Chẩn đoán và điều trị phẫu thuậtthương theo cơ chế quá gập là tổn thương nặng chấn thương cột sống cổ có tổn thương thần kinhhơn, làm mất vững cột sống nghiêm trọng, gây tại bệnh viện Việt Đức, Luận án tiến sĩ. Trường Đạira nhiều biến dạng cho cột sống và tổn thương học Y Hà Nội. 2004thần kinh cũng nặng nề hơn. Hầu hết bệnh nhân 2. Phan Thanh Hào. Đánh giá đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị phẫu thuậtvỡ đốt sống kiểu giọt lệ với cơ chế quá ưỡn là gãy cột sống cổ kiểu tear-drop tại Bệnh viện Việtkhông có triệu chứng lâm sàng và khoảng 2/3 số Đức, Thạc sĩ y học. Trường Đại học Y Hà Nội. 2012.bệnh nhân vỡ đốt sống kiểu giọt lệ theo cơ chế 3. C. Argenson, F. de Peretti, A. Ghabris và cácquá gập là có triệu chứng lâm sàng [5, 6]. cộng sự. Classification of lower cervical spine injuries, European Journal of Orthopaedic Surgery Trên cộng hưởng từ, tổn thương đĩa đệm & Traumatology 1997; 7(4), tr. 215-229.xuất hiện với tỷ lệ cao nhất (93,02%), tiếp đến 4. E. A. Kahn và R. C. Schneider. Chroniclà tổn thương phức hợp dây chằng (81,4%). Đây neurological sequelae of acute trauma to the spinelà những tổn thương theo cơ chế gập – giãn và and spinal cord. I. The significance of the acute- flexion or tear-drop fracture-dislocation of thetỷ lệ tổn thương thần kinh trong các tổn thương cervical spine, J Bone Joint Surg Am 1956; 38-này là khá cao. Điều này cho thấy mức độ tổn a(5), tr. 985-97.thương và mất vững nặng ở gãy đốt sống kiểu 5. H. J. Kim, K. Y. Lee và W. C. Kim. Treatmentgiọt lệ. Tương tự, các đặc điểm trên CHT có tỷ outcome of cervical tear drop fracture, Asianlệ tổn thương thần kinh cao hơn 90% gồm: tổn Spine J 2009; 3(2), tr. 73-9. 6. L.N. Bomela. N.S. Motsitsi. Tear-dropthương dây chằng dọc sau, thoát vị đĩa đệm trên Fractures of the Cervical Spine., East and Centralhoặc dưới đốt tổn thương, tổn thương phức hợp African Journal of Surgery 2009; 14(2), tr. 4.dây chằng phía sau, đụng dập tủy tại chỗ hoặc 7. S. Aito, M. DAndrea và L. Werhagen. Spinallan tỏa. cord injuries due to diving accidents, Spinal Cord 2005; 43(2), tr. 109-16.V. KẾT LUẬN 8. S. K. Rao, C. Wasyliw và D. B. Nunez, Jr. Spectrum of imaging findings in hyperextension Gãy đốt sống kiểu giọt lệ do chấn thương injuries of the neck, Radiographics 2005; 25(5),thường gặp ở nam giới độ tuổi lao động do tai tr. 1239-54. ĐẶC ĐIỂM CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA PHỔ BỆNH VIÊM TỦY THỊ THẦN KINH Nguyễn Văn Sỹ1, Nguyễn Văn Tuận2TÓM TẮT tủy sống 33,3%, dây thần kinh thị giác 23,8%. Cộng hưởng từ não: tổn thương mặt lưng hành tủy 19%, 15 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm cộng hưởng từ của quanh màng não thất thân não/ tiểu não 26,2%, vùngbệnh nhân phổ bệnh viêm tủy thị thần kinh (NMOSD). dưới đồi, quanh màng não thất III là 16,7%, quanhĐối tượng và phương pháp: nghiên cứu 42 bệnh màng não thất bên 14,3%, tổn thương chất trắng sátnhân được chẩn đoán xác định NMOSD dựa vào tiêu sừng chẩm não thất bên 4,8%. Cộng hưởng từ tủychuẩn quốc tế 2015. Kết quả: Tất cả bệnh nhân đều ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm tủy thị thần kinh Cộng hưởng từ Tổn thương não Tổn thương thị giácTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0