Đặc điểm của khuyết sẹo mổ lấy thai sau mổ 4 tuần tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 280.32 KB
Lượt xem: 19
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét đặc điểm của khuyết sẹo mổ lấy thai sau mổ 4 tuần tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội. Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 136 sản phụ mổ lấy thai lần một tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội từ tháng 7 năm 2020 đến tháng 7 năm 2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm của khuyết sẹo mổ lấy thai sau mổ 4 tuần tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 513 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2022 2500 ng/ml [4]. Ngưỡng ferritin cao trên 1000 13 số 1, chuyên đề Nhi khoa, tr.167-173. ng/ml đặc biệt trên 2500 ng/ml có tiên lượng 2. Nguyễn Việt Hà và cộng sự. (2017),Biến đổi tim mạch ở bệnh nhân beta – thalassemia tại bệnh không tốt cho bệnh nhân. Còn với tác giả Bosi G. viện trẻ em Hải Phòng, Tạp chí nhi khoa, 10(2), thấy rằng hiệu suất tâm thất trái được bảo tồn p.45-49. tốt hơn khi điều trị thải sắt và duy trì nồng độ 3. Phạm Ngọc Linh (2021), Biến đổi hình thái và ferritin huyết thanh [6]. chức năng tim ở bệnh nhân beta thalassemia điều trị tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm IV. KẾT LUẬN 2020, Luận văn thạc sĩ, Đại học Y Dược Thái Nguyên. 4. Phan Hùng Việt (2016), Nghiên cứu đặc điểm Qua nghiên cứu trên 67 BN thalassamie điều lâm sàng và xét nghiệm bệnh Thalassemia ở trẻ trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên, trong em tại khoa nhi Bệnh viện Trung ương Huế, Tạp đó có 19/67 BN có giảm phân suất tống máu và chí Y Dược học Trường Đại học Y Dược Huế, 6(5). 48/67 BN không giảm phân suất tống máu, 5. Borgna-Pignatti C., Rugolotto S., et al (2004), Survival and complications in patients with chúng tôi rút ra một số kết luận: thalassemia major treated with transfusion and 1. Đối tượng nghiên cứu gặp ở nữ nhiều hơn, deferoxamine, Haematologica, p.1187-1193. phần lớn BN là người dân tộc ít người, hay gặp ở 6. Bosi G, Crepaz R, Gamberini MR, et al (2003), lứa tuổi vietnam medical journal n01 - APRIL - 2022 of isthmocele after 4 week - cesarean section is MLT bất thường: chảy máu, nhiễm trùng sau 39,7%. Most of cases are small scar. The surgical time MLT, cắt tử cung. in the group of no isthmocele patients and isthmocele was 6.38 ± 3.5 and 10.33 ± 1.21, respectively. The 2. Phương pháp nghiên cứu prevalence of cesarean scar defect in the group of Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả single-layer closure of the hysterotomy incision was tiến cứu trên 136 sản phụ mổ lấy thai lần một tại 49.3% and the group of double-layer closure was Bệnh viện Phụ sản Hà Nội đáp ứng đủ tiêu chuẩn 30.9%. Conclusion: Longer surgery time increased the lựa chọn và không nằm trong nhóm tiêu chuẩn risk for isthmocele. Prolonged labor duration increased loại trừ, đồng ý tham gia nghiên cứu. the rate of isthmocele. The risk of isthmocele in the double-layer closure of the hysterotomy incision is Phương pháp thu thập thông tin: Tất cả higher than those in the sinlge-layer closure. các sản phụ đủ tiêu chuẩn nghiên cứu được Keywords: cesarean scar defect (isthmocele). thăm khám và trực tiếp siêu âm đường âm đạo, theo dõi và ghi lại số liệu ở thời điểm sau MLT 4 tuần. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Xử lý và phân tích số liệu: Các số liệu thu Khuyết sẹo mổ lấy thai (MLT) là sự mất liên thập được sẽ được nhập và xử lý bằng phần tục của nội mạc tử cung, một phần hay toàn bộ mềm SPSS 20.0. lớp cơ thành trước eo tử cung, xuất hiện sau mổ Đạo đức nghiên cứu: Tuân thủ các nguyên lấy thai, gây ra sự hình thành túi dịch tại vị trí tắc về đạo đức trong nghiên cứu y học. thành trước đoạn dưới tử cung, eo tử cung hay đoạn trên của ống cổ tử cung1,2. Tính đến hiện III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU tại, có hơn 230 nghiên cứu về khuyết sẹo MLT đã Bảng 1. Tỷ lệ khuyết sẹo MLT 4 tuần sau mổ công bố: kết quả các nghiên cứu rất khác nhau. Không khuyết Khuyết sẹo Tỷ lệ khuyết sẹo MLT từ 19-84% tùy theo từng Thời gian sẹo MLT MLT N nghiên cứu, IY. Park và cộng sự 2018: 73,8%3. N % N % Cùng với sự gia tăng tỷ lệ mổ lấy thai trên thế giới 4 tuần 82 60,3 54 39,7 136 cũng như ở Việt Nam, tỷ lệ khuyết sẹo MLT ngày sau MLT càng tăng và trở thành vấn đề được ngành sản Nhận xét: Tỷ lệ khuyết sẹo mổ lấy thai ở khoa Thế giới đặc biệt quan tâm. Khuyết sẹo MLT thời ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm của khuyết sẹo mổ lấy thai sau mổ 4 tuần tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 513 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2022 2500 ng/ml [4]. Ngưỡng ferritin cao trên 1000 13 số 1, chuyên đề Nhi khoa, tr.167-173. ng/ml đặc biệt trên 2500 ng/ml có tiên lượng 2. Nguyễn Việt Hà và cộng sự. (2017),Biến đổi tim mạch ở bệnh nhân beta – thalassemia tại bệnh không tốt cho bệnh nhân. Còn với tác giả Bosi G. viện trẻ em Hải Phòng, Tạp chí nhi khoa, 10(2), thấy rằng hiệu suất tâm thất trái được bảo tồn p.45-49. tốt hơn khi điều trị thải sắt và duy trì nồng độ 3. Phạm Ngọc Linh (2021), Biến đổi hình thái và ferritin huyết thanh [6]. chức năng tim ở bệnh nhân beta thalassemia điều trị tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm IV. KẾT LUẬN 2020, Luận văn thạc sĩ, Đại học Y Dược Thái Nguyên. 4. Phan Hùng Việt (2016), Nghiên cứu đặc điểm Qua nghiên cứu trên 67 BN thalassamie điều lâm sàng và xét nghiệm bệnh Thalassemia ở trẻ trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên, trong em tại khoa nhi Bệnh viện Trung ương Huế, Tạp đó có 19/67 BN có giảm phân suất tống máu và chí Y Dược học Trường Đại học Y Dược Huế, 6(5). 48/67 BN không giảm phân suất tống máu, 5. Borgna-Pignatti C., Rugolotto S., et al (2004), Survival and complications in patients with chúng tôi rút ra một số kết luận: thalassemia major treated with transfusion and 1. Đối tượng nghiên cứu gặp ở nữ nhiều hơn, deferoxamine, Haematologica, p.1187-1193. phần lớn BN là người dân tộc ít người, hay gặp ở 6. Bosi G, Crepaz R, Gamberini MR, et al (2003), lứa tuổi vietnam medical journal n01 - APRIL - 2022 of isthmocele after 4 week - cesarean section is MLT bất thường: chảy máu, nhiễm trùng sau 39,7%. Most of cases are small scar. The surgical time MLT, cắt tử cung. in the group of no isthmocele patients and isthmocele was 6.38 ± 3.5 and 10.33 ± 1.21, respectively. The 2. Phương pháp nghiên cứu prevalence of cesarean scar defect in the group of Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả single-layer closure of the hysterotomy incision was tiến cứu trên 136 sản phụ mổ lấy thai lần một tại 49.3% and the group of double-layer closure was Bệnh viện Phụ sản Hà Nội đáp ứng đủ tiêu chuẩn 30.9%. Conclusion: Longer surgery time increased the lựa chọn và không nằm trong nhóm tiêu chuẩn risk for isthmocele. Prolonged labor duration increased loại trừ, đồng ý tham gia nghiên cứu. the rate of isthmocele. The risk of isthmocele in the double-layer closure of the hysterotomy incision is Phương pháp thu thập thông tin: Tất cả higher than those in the sinlge-layer closure. các sản phụ đủ tiêu chuẩn nghiên cứu được Keywords: cesarean scar defect (isthmocele). thăm khám và trực tiếp siêu âm đường âm đạo, theo dõi và ghi lại số liệu ở thời điểm sau MLT 4 tuần. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Xử lý và phân tích số liệu: Các số liệu thu Khuyết sẹo mổ lấy thai (MLT) là sự mất liên thập được sẽ được nhập và xử lý bằng phần tục của nội mạc tử cung, một phần hay toàn bộ mềm SPSS 20.0. lớp cơ thành trước eo tử cung, xuất hiện sau mổ Đạo đức nghiên cứu: Tuân thủ các nguyên lấy thai, gây ra sự hình thành túi dịch tại vị trí tắc về đạo đức trong nghiên cứu y học. thành trước đoạn dưới tử cung, eo tử cung hay đoạn trên của ống cổ tử cung1,2. Tính đến hiện III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU tại, có hơn 230 nghiên cứu về khuyết sẹo MLT đã Bảng 1. Tỷ lệ khuyết sẹo MLT 4 tuần sau mổ công bố: kết quả các nghiên cứu rất khác nhau. Không khuyết Khuyết sẹo Tỷ lệ khuyết sẹo MLT từ 19-84% tùy theo từng Thời gian sẹo MLT MLT N nghiên cứu, IY. Park và cộng sự 2018: 73,8%3. N % N % Cùng với sự gia tăng tỷ lệ mổ lấy thai trên thế giới 4 tuần 82 60,3 54 39,7 136 cũng như ở Việt Nam, tỷ lệ khuyết sẹo MLT ngày sau MLT càng tăng và trở thành vấn đề được ngành sản Nhận xét: Tỷ lệ khuyết sẹo mổ lấy thai ở khoa Thế giới đặc biệt quan tâm. Khuyết sẹo MLT thời ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Khuyết sẹo mổ lấy thai Đặc điểm của khuyết sẹo mổ lấy thai Nội mạc tử cung Xuất huyết tử cungGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 239 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
13 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
8 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0