Đặc điểm của nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng 2014 – 2020
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 963.82 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm vi khuẩn gây bệnh và kết quả điều trị nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Trẻ Em Hải Phòng trong các năm 2014-2020. Đối tượng và phương pháp: Trẻ em dưới 15 tuổi đến khám tại Bệnh viện Nhi Hải Phòng trong các năm 2014 - 2020 được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết. Các sinh vật được phân lập bằng cách sử dụng các kỹ thuật nuôi cấy tiêu chuẩn, sau đó kháng sinh đồ được thực hiện theo phương pháp khoanh giấy khuếch tán Kirby – Bauer.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm của nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng 2014 – 2020 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 525 - th¸ng 4 - sè 2 - 2023 6. Maynard F, Karunas R, Waring 3rd WJAopm, C1-C2. Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà rehabilitation. Epidemiology of spasticity Nội. 2012. following traumatic spinal cord injury. 9. Trung HK. Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị 1990;71(8):566-569. phẫu thuật các tổn thương mất vững của cột sống 7. Cường V. Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật Harms cổ cao. Tạp chí Ngoại khoa Việt Nam. 2005;p. 34 - 38. cải tiến trong điều trị chấn thương mất vững C1-C2. 10. Đức PM. Điều trị phẫu thuật bắt vít khối bên C1 8. Du HG. Nghiên cứu chẩn đoán và phẫu thuật vít và chân cung C2 trong gãy mấu răng mất vững. qua khớp trong điều trị chấn thương mất vững Tạp chí Y học thực hành. 2011;p. 779+780. ĐẶC ĐIỂM CỦA NHIỄM KHUẨN HUYẾT TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG 2014 – 2020 Đinh Dương Tùng Anh1,2, Nguyễn Thị Huyền1, Lý Thị Thương Mến1, Đinh Văn Thức1,3 TÓM TẮT 11 CHILDREN’S HOSPITAL IN 2014 - 2020 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm vi khuẩn gây bệnh và Objectives: To characterize of pathogenic kết quả điều trị nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Trẻ bacteria and results of treatment of sepsis at Hai Em Hải Phòng trong các năm 2014-2020. Đối tượng Phong Children's Hospital in the years 2014-2020. và phương pháp: Trẻ em dưới 15 tuổi đến khám tại Materials and methods: Children under 15 years Bệnh viện Nhi Hải Phòng trong các năm 2014 - 2020 old who were hospitalized at the Hai Phong Children's được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết. Các sinh vật Hospital during 2014 – 2020, diagnosed with sepsis. được phân lập bằng cách sử dụng các kỹ thuật nuôi The organisms were isolated using standard culture cấy tiêu chuẩn, sau đó kháng sinh đồ được thực hiện techniques, and then antibiogram was performed theo phương pháp khoanh giấy khuếch tán Kirby – following the Kirby-Bauer disk diffusion susceptibility Bauer. Kết quả: Chúng tôi thu thập 226 trường hợp test protocol. Results: We enrolled 226 cases of nhiễm khuẩn huyết trong nghiên cứu này. Những vi sepsis in this study. The most common bacteria khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết thường gặp nhất lần causing sepsis were: S. aureus (20.8%), S. lượt là S. aureus (20,8%), S. epidermidis (14,2%), P. epidermidis (14.2%), P. aeruginosa (11.9%) and K. aeruginosa (11,9%) và K. pneumoniae (11,9%). S. pneumoniae (11.9%). S. aureus was susceptible to aureus còn nhạy cảm với amikacin, gentamycin, amikacin, gentamycin, vancomycin, meropenem, less vancomycin, meropenem, ít nhạy cảm với các sensitive to cephalosporins (2nd, 3rd generation) and cephalosporin (thế hệ 2, 3) và đã kháng với penicillin already resistant to penicillin and oxacillin. P. và oxacillin. P. aeruginosa còn nhạy cảm với amikacin, aeruginosa was susceptible to amikacin, gentamycin, gentamycin, meropenem, vancomycin và ciprofloxacin, meropenem, vancomycin and ciprofloxacin; less kém nhạy cảm với các cephalosporins và oxacilin. Thời sensitive to cephalosporins and oxacilin. The average gian điều trị nội trú trung bình của NKH ở trẻ em là LOS for sepsis in children was 9.39 6.19 days. The 9,39 6,19 ngày. Tỷ lệ ca bệnh nặng chuyển tuyến rate of severe cases of referral or death due to sepsis hoặc tử vong do NKH còn cao (27,4%). Kết luận: was still high (27.4%). Conclusion: Our study Nghiên cứu của chúng tôi đã chứng minh một loạt các demonstrated a wide range of Gram-positive and mầm bệnh Gram dương và Gram âm chịu trách nhiệm Gram-negative pathogens to be responsible for sepsis về nhiễm khuẩn huyết ở trẻ em Hải Phòng và mức độ in Hai Phong children and a significant status of kháng thuốc kháng sinh đáng kể. Tỷ lệ thất bại điều trị antibiotic resistance. The rate of treatment failure due do NKH còn ở mức khá cao, đòi hỏi sự cải thiện hơn to sepsis was still quite high, requiring further nữa trong công tác chẩn đoán và điều trị bệnh. improvement in disease diagnosis and treatment. Từ khóa: nhiễm khuẩn huyết, trẻ em, kháng Keywords: sepsis, children, antibiotic resistance, thuốc, S. aureus, P. aeruginosa S. aureus, P. aeruginosa SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ CHA ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm của nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Trẻ em Hải Phòng 2014 – 2020 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 525 - th¸ng 4 - sè 2 - 2023 6. Maynard F, Karunas R, Waring 3rd WJAopm, C1-C2. Luận án tiến sĩ y học, Trường Đại học Y Hà rehabilitation. Epidemiology of spasticity Nội. 2012. following traumatic spinal cord injury. 9. Trung HK. Nghiên cứu chẩn đoán và điều trị 1990;71(8):566-569. phẫu thuật các tổn thương mất vững của cột sống 7. Cường V. Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật Harms cổ cao. Tạp chí Ngoại khoa Việt Nam. 2005;p. 34 - 38. cải tiến trong điều trị chấn thương mất vững C1-C2. 10. Đức PM. Điều trị phẫu thuật bắt vít khối bên C1 8. Du HG. Nghiên cứu chẩn đoán và phẫu thuật vít và chân cung C2 trong gãy mấu răng mất vững. qua khớp trong điều trị chấn thương mất vững Tạp chí Y học thực hành. 2011;p. 779+780. ĐẶC ĐIỂM CỦA NHIỄM KHUẨN HUYẾT TẠI BỆNH VIỆN TRẺ EM HẢI PHÒNG 2014 – 2020 Đinh Dương Tùng Anh1,2, Nguyễn Thị Huyền1, Lý Thị Thương Mến1, Đinh Văn Thức1,3 TÓM TẮT 11 CHILDREN’S HOSPITAL IN 2014 - 2020 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm vi khuẩn gây bệnh và Objectives: To characterize of pathogenic kết quả điều trị nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Trẻ bacteria and results of treatment of sepsis at Hai Em Hải Phòng trong các năm 2014-2020. Đối tượng Phong Children's Hospital in the years 2014-2020. và phương pháp: Trẻ em dưới 15 tuổi đến khám tại Materials and methods: Children under 15 years Bệnh viện Nhi Hải Phòng trong các năm 2014 - 2020 old who were hospitalized at the Hai Phong Children's được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết. Các sinh vật Hospital during 2014 – 2020, diagnosed with sepsis. được phân lập bằng cách sử dụng các kỹ thuật nuôi The organisms were isolated using standard culture cấy tiêu chuẩn, sau đó kháng sinh đồ được thực hiện techniques, and then antibiogram was performed theo phương pháp khoanh giấy khuếch tán Kirby – following the Kirby-Bauer disk diffusion susceptibility Bauer. Kết quả: Chúng tôi thu thập 226 trường hợp test protocol. Results: We enrolled 226 cases of nhiễm khuẩn huyết trong nghiên cứu này. Những vi sepsis in this study. The most common bacteria khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết thường gặp nhất lần causing sepsis were: S. aureus (20.8%), S. lượt là S. aureus (20,8%), S. epidermidis (14,2%), P. epidermidis (14.2%), P. aeruginosa (11.9%) and K. aeruginosa (11,9%) và K. pneumoniae (11,9%). S. pneumoniae (11.9%). S. aureus was susceptible to aureus còn nhạy cảm với amikacin, gentamycin, amikacin, gentamycin, vancomycin, meropenem, less vancomycin, meropenem, ít nhạy cảm với các sensitive to cephalosporins (2nd, 3rd generation) and cephalosporin (thế hệ 2, 3) và đã kháng với penicillin already resistant to penicillin and oxacillin. P. và oxacillin. P. aeruginosa còn nhạy cảm với amikacin, aeruginosa was susceptible to amikacin, gentamycin, gentamycin, meropenem, vancomycin và ciprofloxacin, meropenem, vancomycin and ciprofloxacin; less kém nhạy cảm với các cephalosporins và oxacilin. Thời sensitive to cephalosporins and oxacilin. The average gian điều trị nội trú trung bình của NKH ở trẻ em là LOS for sepsis in children was 9.39 6.19 days. The 9,39 6,19 ngày. Tỷ lệ ca bệnh nặng chuyển tuyến rate of severe cases of referral or death due to sepsis hoặc tử vong do NKH còn cao (27,4%). Kết luận: was still high (27.4%). Conclusion: Our study Nghiên cứu của chúng tôi đã chứng minh một loạt các demonstrated a wide range of Gram-positive and mầm bệnh Gram dương và Gram âm chịu trách nhiệm Gram-negative pathogens to be responsible for sepsis về nhiễm khuẩn huyết ở trẻ em Hải Phòng và mức độ in Hai Phong children and a significant status of kháng thuốc kháng sinh đáng kể. Tỷ lệ thất bại điều trị antibiotic resistance. The rate of treatment failure due do NKH còn ở mức khá cao, đòi hỏi sự cải thiện hơn to sepsis was still quite high, requiring further nữa trong công tác chẩn đoán và điều trị bệnh. improvement in disease diagnosis and treatment. Từ khóa: nhiễm khuẩn huyết, trẻ em, kháng Keywords: sepsis, children, antibiotic resistance, thuốc, S. aureus, P. aeruginosa S. aureus, P. aeruginosa SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ CHA ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm khuẩn huyết Sốc nhiễm khuẩn Chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết Điều trị nhiễm khuẩn huyếtTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
27 trang 201 0 0