Đặc điểm của polyp đại trực tràng kích thước 10 – 19 mm
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.01 MB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết mô tả đặc điểm hình ảnh nội soi và mô bệnh học của polyp đại trực tràng kích thước 10 – 19 mm và mối liên quan giữa mô bệnh học với một số yếu tố. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang trên 98 bệnh nhân có polyp đại trực tràng kích thước 10 – 19 mm, điều trị tại bệnh viện Quân y 175, thời gian từ tháng 01 năm 2022 đến tháng 12 năm 2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm của polyp đại trực tràng kích thước 10 – 19 mm TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 2 - 2024 ĐẶC ĐIỂM CỦA POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG KÍCH THƯỚC 10 – 19 MM Đào Đức Tiến1, Doãn Trung Kiên1, Nguyễn Ngọc Cường1TÓM TẮT The rate of adenocarcinoma and tubulovillous adenoma were 6.1% and 11.2%. The high-grade 7 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh nội soi và mô dysplasia rate of neoplastic polyps was 6.6%. The ratebệnh học của polyp đại trực tràng kích thước 10 – 19 of colorectal adenocarcinoma in the group of patientsmm và mối liên quan giữa mô bệnh học với một số ≥ 60 years old was higher than that of the group ofyếu tố. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: patients under 60 years old, higher in women than inNghiên cứu cắt ngang trên 98 bệnh nhân có polyp đại men, the difference was statistically significant (with ptrực tràng kích thước 10 – 19 mm, điều trị tại bệnh < 0.05). There was no relationship betweenviện Quân y 175, thời gian từ tháng 01 năm 2022 đến histopathology and location, morphology and surfacetháng 12 năm 2023. Chẩn đoán mô bệnh học polyp characteristics of polyps 10 - 19 mm in size.đại trực tràng theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế Conclusion: The rate of colorectal polyps 10 - 19 mmgiới năm 2019. Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh in size was 6.1%. The rate of malignant polypsnhân là 58,2 ± 10,3. Tỷ lệ nam/ nữ là 7,2. Polyp đại increased with advancing age, was higher in womentràng đoạn xa chiếm tỷ lệ cao hơn so với polyp đại and there was no relationship between malignanttràng đoạn gần (74,4% so với 25,6%), trong đó polyp polyp rate with polyp location, morphology andđại tràng sigma (46,9%), polyp trực tràng (14,3%), surface characteristics on endoscopy.polyp đại tràng xuống (12,2%). Tỷ lệ polyp có cuống Keywords: Colorectal polyps less than,là 52%, polyp không cuống là 48%. Tỷ lệ carcinoma endoscopic images, histopathology.tuyến là 6,1% và tỷ lệ polyp tuyến ống nhánh là11,2%. Loạn sản mức độ cao chiếm 6,6% trong tổng I. ĐẶT VẤN ĐỀsố polyp tân sinh. Tỷ lệ ung thư tuyến đại trực tràng ởnhóm bệnh nhân ≥ 60 tuổi cao hơn so nhóm bệnh Ung thư đại trực tràng (ĐTT) là bệnh ungnhân dưới 60 tuổi, ở nữ giới cao hơn so với nam giới, thư phổ biến thứ 3 ở nam giới và thứ 2 ở nữsự khác biệt có ý nghĩa thống kê (với p < 0,05). giới. Hầu hết ung thư ĐTT đều phát sinh từKhông có mối liên quan giữa mô bệnh học với vị trí, polyp tuyến, thông qua trình tự polyp tuyến –hình dạng và đặc điểm bề mặt của polyp kích thước ung thư biểu mô, do sự mất ổn định của nhiễm10 – 19 mm. Kết luận: Polyp kích thước 10 – 19mmcó tỷ lệ ác tính là 6,1%. Tỷ lệ polyp ác tính tăng theo sắc thể. Polyp tuyến có thể được phân loại là tổntuổi, cao hơn ở nữ giới và không có mối liên quan với thương nguy cơ thấp, trung bình hoặc cao dựađặc điểm vị trí, hình dạng và bề mặt polyp trên nội trên nguy cơ tiến triển thành ung thư. Các tổnsoi. Từ khóa: Polyp đại trực tràng kích thước 10- thương được coi là tiến triển khi chúng có kích19mm, hình ảnh nội soi, mô bệnh học. thước ≥1 cm hoặc có thành phần nhung maoSUMMARY hoặc loạn sản mức độ cao [9]. Theo nghiên cứu của tác giả Turner, K. O. (2018), tỷ lệ ung thư CHARACTERISTICS OF COLORECTAL ĐTT tăng theo kích thước, chiếm 0,1% ở nhóm POLYPS LESS 10 – 19 MM IN SIZE Objectives: To describe the endoscopic image polyp kích thước 6 - 9 mm, 0,5% ở nhóm polypand histopathological characteristics of colorectal kích thước 10 - 19 mm và 2,2% ở nhóm polyppolyps 10 – 19 mm in size and the relationship kích thước từ 20 mm trở lên [10]. Tại Việt Nam,between histopathology and some factors. Materials phần lớn các nghiên cứu tiến hành trên cácand methods: Cross-sectional study on 98 patients polyp có kích thước ≥ 20 mm hoặc ≥ 10 mm,with colorectal polyps 10 – 19 mm in size, treatedMilitary Hospital 175, from January 2022 until chưa có nghiên cứu đánh giá nào ở nhóm kíchDecember 2023. The histopathological diagnosis of thước 10 – 19 mm, trong khi nhóm polyp nàycolorectal polyps was based on the standards of the phổ biến hơn so với polyp ≥ 20 mm. Đánh giáWorld Health Organization in 2019. Results: The nguy cơ ung thư của polyp kích thước 10 – 19average age of patients was 58,2 ± 10,3. The mm có thể ảnh hưởng đến phương pháp cắt bỏmale/female ratio was 4.99/1. Distal colon polyps vì polyp nguy cơ ung thư hóa cao được khuyếnaccount ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm của polyp đại trực tràng kích thước 10 – 19 mm TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 2 - 2024 ĐẶC ĐIỂM CỦA POLYP ĐẠI TRỰC TRÀNG KÍCH THƯỚC 10 – 19 MM Đào Đức Tiến1, Doãn Trung Kiên1, Nguyễn Ngọc Cường1TÓM TẮT The rate of adenocarcinoma and tubulovillous adenoma were 6.1% and 11.2%. The high-grade 7 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm hình ảnh nội soi và mô dysplasia rate of neoplastic polyps was 6.6%. The ratebệnh học của polyp đại trực tràng kích thước 10 – 19 of colorectal adenocarcinoma in the group of patientsmm và mối liên quan giữa mô bệnh học với một số ≥ 60 years old was higher than that of the group ofyếu tố. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: patients under 60 years old, higher in women than inNghiên cứu cắt ngang trên 98 bệnh nhân có polyp đại men, the difference was statistically significant (with ptrực tràng kích thước 10 – 19 mm, điều trị tại bệnh < 0.05). There was no relationship betweenviện Quân y 175, thời gian từ tháng 01 năm 2022 đến histopathology and location, morphology and surfacetháng 12 năm 2023. Chẩn đoán mô bệnh học polyp characteristics of polyps 10 - 19 mm in size.đại trực tràng theo tiêu chuẩn của Tổ chức Y tế thế Conclusion: The rate of colorectal polyps 10 - 19 mmgiới năm 2019. Kết quả: Tuổi trung bình của bệnh in size was 6.1%. The rate of malignant polypsnhân là 58,2 ± 10,3. Tỷ lệ nam/ nữ là 7,2. Polyp đại increased with advancing age, was higher in womentràng đoạn xa chiếm tỷ lệ cao hơn so với polyp đại and there was no relationship between malignanttràng đoạn gần (74,4% so với 25,6%), trong đó polyp polyp rate with polyp location, morphology andđại tràng sigma (46,9%), polyp trực tràng (14,3%), surface characteristics on endoscopy.polyp đại tràng xuống (12,2%). Tỷ lệ polyp có cuống Keywords: Colorectal polyps less than,là 52%, polyp không cuống là 48%. Tỷ lệ carcinoma endoscopic images, histopathology.tuyến là 6,1% và tỷ lệ polyp tuyến ống nhánh là11,2%. Loạn sản mức độ cao chiếm 6,6% trong tổng I. ĐẶT VẤN ĐỀsố polyp tân sinh. Tỷ lệ ung thư tuyến đại trực tràng ởnhóm bệnh nhân ≥ 60 tuổi cao hơn so nhóm bệnh Ung thư đại trực tràng (ĐTT) là bệnh ungnhân dưới 60 tuổi, ở nữ giới cao hơn so với nam giới, thư phổ biến thứ 3 ở nam giới và thứ 2 ở nữsự khác biệt có ý nghĩa thống kê (với p < 0,05). giới. Hầu hết ung thư ĐTT đều phát sinh từKhông có mối liên quan giữa mô bệnh học với vị trí, polyp tuyến, thông qua trình tự polyp tuyến –hình dạng và đặc điểm bề mặt của polyp kích thước ung thư biểu mô, do sự mất ổn định của nhiễm10 – 19 mm. Kết luận: Polyp kích thước 10 – 19mmcó tỷ lệ ác tính là 6,1%. Tỷ lệ polyp ác tính tăng theo sắc thể. Polyp tuyến có thể được phân loại là tổntuổi, cao hơn ở nữ giới và không có mối liên quan với thương nguy cơ thấp, trung bình hoặc cao dựađặc điểm vị trí, hình dạng và bề mặt polyp trên nội trên nguy cơ tiến triển thành ung thư. Các tổnsoi. Từ khóa: Polyp đại trực tràng kích thước 10- thương được coi là tiến triển khi chúng có kích19mm, hình ảnh nội soi, mô bệnh học. thước ≥1 cm hoặc có thành phần nhung maoSUMMARY hoặc loạn sản mức độ cao [9]. Theo nghiên cứu của tác giả Turner, K. O. (2018), tỷ lệ ung thư CHARACTERISTICS OF COLORECTAL ĐTT tăng theo kích thước, chiếm 0,1% ở nhóm POLYPS LESS 10 – 19 MM IN SIZE Objectives: To describe the endoscopic image polyp kích thước 6 - 9 mm, 0,5% ở nhóm polypand histopathological characteristics of colorectal kích thước 10 - 19 mm và 2,2% ở nhóm polyppolyps 10 – 19 mm in size and the relationship kích thước từ 20 mm trở lên [10]. Tại Việt Nam,between histopathology and some factors. Materials phần lớn các nghiên cứu tiến hành trên cácand methods: Cross-sectional study on 98 patients polyp có kích thước ≥ 20 mm hoặc ≥ 10 mm,with colorectal polyps 10 – 19 mm in size, treatedMilitary Hospital 175, from January 2022 until chưa có nghiên cứu đánh giá nào ở nhóm kíchDecember 2023. The histopathological diagnosis of thước 10 – 19 mm, trong khi nhóm polyp nàycolorectal polyps was based on the standards of the phổ biến hơn so với polyp ≥ 20 mm. Đánh giáWorld Health Organization in 2019. Results: The nguy cơ ung thư của polyp kích thước 10 – 19average age of patients was 58,2 ± 10,3. The mm có thể ảnh hưởng đến phương pháp cắt bỏmale/female ratio was 4.99/1. Distal colon polyps vì polyp nguy cơ ung thư hóa cao được khuyếnaccount ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư đại trực tràng Polyp đại trực tràng Hình ảnh nội soi Mô bệnh họcTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 317 0 0 -
5 trang 311 0 0
-
8 trang 266 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 255 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 241 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 227 0 0 -
13 trang 209 0 0
-
5 trang 207 0 0
-
8 trang 207 0 0
-
9 trang 204 0 0