Đặc điểm của siêu âm đánh dấu mô cơ tim trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim không ST chênh lên
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 293.83 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm của siêu âm đánh dấu mô cơ tim trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim không ST chênh lên trình bày khảo sát đặc điểm của siêu âm đánh dấu mô cơ tim trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim không ST chênh lên tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang năm 2021-2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm của siêu âm đánh dấu mô cơ tim trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim không ST chênh lên vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2022 ĐẶC ĐIỂM CỦA SIÊU ÂM ĐÁNH DẤU MÔ CƠ TIM TRÊN BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM KHÔNG ST CHÊNH LÊN Huỳnh Trọng Tâm1, Huỳnh Trung Cang2, Nguyễn Trung Kiên2, Huỳnh Kim Minh Tâm1TÓM TẮT ST-segment elevation myocardial infarction according to the guidelines of the Ministry of Health 2019. 17 Đặt vấn đề: Trong bệnh cảnh nhồi máu cơ tim Results: The most frequent ejection fraction (EF) waskhông ST chênh lên, siêu âm đánh dấu mô cơ tim có 58.0%. There were 41.0% patients with reducedthể cung cấp thông tin về chức năng cơ tim sớm. Mục ejection fraction (EF < 55%). 90.4% of patients hadtiêu: Khảo sát đặc điểm của siêu âm đánh dấu mô cơ reduced myocardial tension. The average globaltim trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim không ST chênh longitudinal strain result was -13.61. The wall motionlên tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang năm 2021-2022. score index was 1.25. There was a statisticallyĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên significant difference in the number of damagedcứu mô tả cắt ngang trên 83 bệnh nhân được chẩn coronary arteries with all 4 features ofđoán nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên theo echocardiographic markers of myocardial tissuehướng dẫn của Bộ Y tế năm 2019. Kết quả: Phân (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2022nhân NMCT cấp không ST chênh lên tại Bệnh 3 điểm: không vận độngviện Đa khoa Tỉnh Kiên Giang năm 2021-2022. 4 điểm: vận động nghịch thường 5 điểm: phình thành timII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: 2.1. Đối tượng nghiên cứu BN được thu thập thông tin bằng phiếu khảo sát, Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnh nhân tiến hành chụp ĐMV để xác định tổn thươngNMCT cấp không ST chênh lên nhập viện điều trị thành công và được làm siêu âm đánh dấu mô cơtại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Kiên Giang. tim để khảo sát chức năng tim và ĐMV tổn Tiêu chuẩn chọn mẫu: BN đủ các tiêu thương. Số liệu nghiên cứu sau khi thu thập đượcchuẩn sau: nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0. BN được chẩn đoán NMCT cấp không ST chênhlên theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUmạch vành cấp của Bộ Y tế năm 2019 [1] nhập 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứuviện từ tháng 04/2021 đến tháng 06/2022. Tuổi: nhóm tuổi chiếm nhiều nhất là > 70 BN được chụp ĐMV thành công và đồng ý tuổi với 48,2%; kế đến là nhóm 61-70 tuổi vớitham gia nghiên cứu. 33,7%; nhóm 51-60 tuổi là 16,9% và chiếm ít Tiêu chuẩn loại trừ. BN có tiền sử NMCT, nhất là nhóm ≤ 50 tuổi với 1,2%. Tuổi trungcó bệnh lý van tim, có bệnh lý cơ tim như: bệnh bình trong nghiên cứu là 69,1 ± 9,45.lý cơ tim phì đại, bệnh lý cơ tim do xạ trị và bệnh Giới tính: 48/83 (57,8%) BN là nam; 35/83lý cơ tim dạng bột. (42,2%) BN là nữ. BN có đặt máy tạo nhịp, có tiền sử phẫu Phân tầng nguy cơ bằng thang điểm GRACE:thuật tim, có nhiều bệnh lý nội khoa phối hợp, đa số BN thuộc nhóm nguy cơ cao với 54,2%; kếcần hồi sức tích cực. đến là nhóm nguy cơ trung bình 31,3% và nhóm BN có tiền sử blốc nhánh trái, rung nhĩ và BN nguy cơ thấp là 14,5%.có hình ảnh trên siêu âm không đảm bảo cho Số ĐMV tổn thương: có 19 BN bị hẹp 1 ĐMV;phân tích các chỉ số nghiên cứu. 26 BN bị hẹp 2 ĐMV và số lượng BN hẹp 3 ĐMV 2.2. Phương pháp nghiên cứu nhiều nhất với 38 BN và chiếm tỷ lệ 45,8%. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt Mức độ hẹp ĐMV: có đến 80,7% BN có mứcngang ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm của siêu âm đánh dấu mô cơ tim trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim không ST chênh lên vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2022 ĐẶC ĐIỂM CỦA SIÊU ÂM ĐÁNH DẤU MÔ CƠ TIM TRÊN BỆNH NHÂN NHỒI MÁU CƠ TIM KHÔNG ST CHÊNH LÊN Huỳnh Trọng Tâm1, Huỳnh Trung Cang2, Nguyễn Trung Kiên2, Huỳnh Kim Minh Tâm1TÓM TẮT ST-segment elevation myocardial infarction according to the guidelines of the Ministry of Health 2019. 17 Đặt vấn đề: Trong bệnh cảnh nhồi máu cơ tim Results: The most frequent ejection fraction (EF) waskhông ST chênh lên, siêu âm đánh dấu mô cơ tim có 58.0%. There were 41.0% patients with reducedthể cung cấp thông tin về chức năng cơ tim sớm. Mục ejection fraction (EF < 55%). 90.4% of patients hadtiêu: Khảo sát đặc điểm của siêu âm đánh dấu mô cơ reduced myocardial tension. The average globaltim trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim không ST chênh longitudinal strain result was -13.61. The wall motionlên tại Bệnh viện Đa khoa Kiên Giang năm 2021-2022. score index was 1.25. There was a statisticallyĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên significant difference in the number of damagedcứu mô tả cắt ngang trên 83 bệnh nhân được chẩn coronary arteries with all 4 features ofđoán nhồi máu cơ tim cấp không ST chênh lên theo echocardiographic markers of myocardial tissuehướng dẫn của Bộ Y tế năm 2019. Kết quả: Phân (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 2 - 2022nhân NMCT cấp không ST chênh lên tại Bệnh 3 điểm: không vận độngviện Đa khoa Tỉnh Kiên Giang năm 2021-2022. 4 điểm: vận động nghịch thường 5 điểm: phình thành timII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: 2.1. Đối tượng nghiên cứu BN được thu thập thông tin bằng phiếu khảo sát, Đối tượng nghiên cứu: Tất cả bệnh nhân tiến hành chụp ĐMV để xác định tổn thươngNMCT cấp không ST chênh lên nhập viện điều trị thành công và được làm siêu âm đánh dấu mô cơtại Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Kiên Giang. tim để khảo sát chức năng tim và ĐMV tổn Tiêu chuẩn chọn mẫu: BN đủ các tiêu thương. Số liệu nghiên cứu sau khi thu thập đượcchuẩn sau: nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 20.0. BN được chẩn đoán NMCT cấp không ST chênhlên theo hướng dẫn chẩn đoán và xử trí hội chứng III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUmạch vành cấp của Bộ Y tế năm 2019 [1] nhập 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứuviện từ tháng 04/2021 đến tháng 06/2022. Tuổi: nhóm tuổi chiếm nhiều nhất là > 70 BN được chụp ĐMV thành công và đồng ý tuổi với 48,2%; kế đến là nhóm 61-70 tuổi vớitham gia nghiên cứu. 33,7%; nhóm 51-60 tuổi là 16,9% và chiếm ít Tiêu chuẩn loại trừ. BN có tiền sử NMCT, nhất là nhóm ≤ 50 tuổi với 1,2%. Tuổi trungcó bệnh lý van tim, có bệnh lý cơ tim như: bệnh bình trong nghiên cứu là 69,1 ± 9,45.lý cơ tim phì đại, bệnh lý cơ tim do xạ trị và bệnh Giới tính: 48/83 (57,8%) BN là nam; 35/83lý cơ tim dạng bột. (42,2%) BN là nữ. BN có đặt máy tạo nhịp, có tiền sử phẫu Phân tầng nguy cơ bằng thang điểm GRACE:thuật tim, có nhiều bệnh lý nội khoa phối hợp, đa số BN thuộc nhóm nguy cơ cao với 54,2%; kếcần hồi sức tích cực. đến là nhóm nguy cơ trung bình 31,3% và nhóm BN có tiền sử blốc nhánh trái, rung nhĩ và BN nguy cơ thấp là 14,5%.có hình ảnh trên siêu âm không đảm bảo cho Số ĐMV tổn thương: có 19 BN bị hẹp 1 ĐMV;phân tích các chỉ số nghiên cứu. 26 BN bị hẹp 2 ĐMV và số lượng BN hẹp 3 ĐMV 2.2. Phương pháp nghiên cứu nhiều nhất với 38 BN và chiếm tỷ lệ 45,8%. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả cắt Mức độ hẹp ĐMV: có đến 80,7% BN có mứcngang ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhồi máu cơ tim Hội chứng vành cấp Dấu mô cơ tim Sức căng vùng cơ timTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0