Danh mục

Đặc điểm đàn hồi cục máu đồ (ROTEM) trên bệnh nhân mổ tim hở tại Bệnh viện TW Huế

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 516.01 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Đặc điểm đàn hồi cục máu đồ (ROTEM) trên bệnh nhân mổ tim hở tại Bệnh viện TW Huế mô tả đặc điểm đông cầm máu bằng xét nghiệm ROTEM trên bệnh nhân mổ tim hở và khảo sát mối tương quan giữa xét nghiệm ROTEM với lượng máu mất sau mổ trên bệnh nhân mổ tim hở.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm đàn hồi cục máu đồ (ROTEM) trên bệnh nhân mổ tim hở tại Bệnh viện TW Huế KỶ YẾU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU ĐẶC ĐIỂM ĐÀN HỒI CỤC MÁU ĐỒ (ROTEM) TRÊN BỆNH NHÂN MỔ TIM HỞ TẠI BỆNH VIỆN TW HUẾ Lê Thị Xuân Thăng3, Phan Thị Thuỳ Hoa2 Nguyễn Đắc Duy Nghiêm1, Phan Hoàng Duy2, Lê Phan Minh Triết1 TÓM TẮT 25 kê giữa 2 nhóm trên (p < 0,05) nhưng của Mục tiêu: Mô tả đặc điểm đông cầm máu EXTEM thì khác biệt không có ý nghĩa thống kê bằng xét nghiệm ROTEM trên bệnh nhân mổ tim (p > 0,05). Chỉ số INTEM CT, EXTEM CT và hở và khảo sát mối tương quan giữa xét nghiệm FIBTEM CT có mối tương quan thuận với lượng ROTEM với lượng máu mất sau mổ trên bệnh máu mất sau mổ (r > 0, p < 0,05), ngược lại các nhân mổ tim hở. Đối tượng và phương pháp chỉ số INTEM ANPHA, INTEM A5, INTEM nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 68 A10, FIBTEM ANPHA, FIBTEM A5, FIBTEM bệnh nhân mổ tim hở tại khoa Ngoại Tim mạch - A10 có tương quan nghịch với lượng máu mất Lồng ngực, Bệnh viện Trung ương Huế. Kết sau mổ (r < 0, p < 0,05). quả: Tuổi trung bình của nhóm nghiên cứu là Từ khóa: mổ tim hở, ROTEM, INTEM, 56,20 ± 17,95 và bệnh lý mạch vành chiếm tỷ lệ EXTEM, FIBTEM. cao nhất là 42,6%. Chảy máu có ý nghĩa lâm sàng và không có ý nghĩa lâm sàng chiếm tỉ lệ SUMMARY lần lượt là 22,1% và 77,9%. Thời gian chảy máu CHARACTERISTICS OF ROTATINAL kéo dài của INTEM, EXTEM và FIBTEM THROMBOELASTOMETRY chiếm tỷ lệ lần lượt là 25%, 16% và 48,5%. Các (ROTEM) OF OPEN-HEART chỉ số A5, A10 của INTEM, EXTEM, FIBTEM SURGERY PATIENTS AT HUE giảm với tỷ lệ lần lượt là 17,6%, 10,3%, 13,2%, CENTRAL HOSPITAL 8,8%, 2,9%, 10,3%. Các chỉ số thời gian đông Background: To describe the characteristics máu, góc anpha, A5 của INTEM, EXTEM và of hemostasis and coagulation by ROTEM of FIBTEM khác biệt có ý nghĩa thông kê giữa 2 open-heart surgery patients and investigate the nhóm chảy máu có ý nghĩa lâm sàng và không có correlation between ROTEM test and ý nghĩa lâm sàng (p ≤ 0,05). Chỉ số A10 của hemorrhage in these patients. Materials and method: A descriptive cross-sectional study of INTEM và FIBTEM khác biệt có ý nghĩa thống 68 open-heart surgery patients at department of Thoracic-Cardiovascular Surgery – Hue Central from March of 2020 to July of 2021. Results: 1 Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế 2 The mean age of the study group was 56,20 ± BV TW Huế 3 17,95 and coronary heart disease accounted for Bệnh viện Minh Thiện the highest rate, accounting for 42,6%. Clinically Chịu trách nhiệm chính: Lê Phan Minh Triết significant and non-clinical hemorrhage were SĐT: 0913.434.802 22,1% and 77,9%, respectively. Prolonged Email: lpmtriet@huemed-univ.edu.vn clotting time (CT) of INTEM, EXTEM and Ngày nhận bài: 01/8/2022 FIBTEM accounted for 25%, 16% and 48,5%, Ngày phản biện khoa học: 01/8/2022 respectively. Indexes A5, A10 of INTEM, Ngày duyệt bài: 03/10/2022 EXTEM, FIBTEM decreased by 17,6%, 10,3%, 228 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2022 13,2%, 8,8%, 2,9%, 10,3%, respectively. Indexes Tiện ích lâm sàng của các xét nghiệm of CT, alpha angle, A5 of INTEM, EXTEM and đông cầm máu chuẩn bị hạn chế bởi thời gian FIBTEM have statistically significant differences thực hiện quá lâu, không đánh giá được tiêu between the two hemorrhage groups with and sợi huyết quá mức và việc sử dụng heparin without clinical significance (p ≤ 0,05). The A10 trong tuần hoàn ngoài cơ thể gây khó khăn index of INTEM and FIBTEM had a statistically trong việc đánh giá thiếu các yếu tố đông significant difference between the two groups (p máu. Xét nghiệm đàn hồi cục máu đồ < 0,05), but the difference of EXTEM was not (ROTEM) tỏ ra hữu hiệu để đánh giá cầm statistically significant (p > 0,05). INTEM CT, EXTEM CT and FIBTEM CT indexes had a máu và hướng dẫn truyền các sản phẩm máu positive correlation with postoperative ở bệnh nhân chảy máu [4]. Để góp phần dự hemorrha ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: