![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Đặc điểm di căn hạch trong ung thư đại tràng phải được phẫu thuật triệt căn tại Bệnh viện K
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 892.57 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm di căn hạch trong ung thư đại tràng phải được phẫu thuật triệt căn tại Bệnh viện K trình bày xác định tỉ lệ di căn hạch và khảo sát mối liên quan giữa đặc điểm khối u với tình trạng di căn hạch trong ung thư đại tràng (P) được phẫu thuật triệt căn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm di căn hạch trong ung thư đại tràng phải được phẫu thuật triệt căn tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1 - 2024nhỏ.Như vậy đặc điểm chung của các bệnh nhân không cắt dây X thì tỷ lệ tái phát khá cao.tử vong dù đã đã thiệp cầm máu thành công làtuổi cao, nhiều bệnh nền hoặc bệnh lý chấn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Mille M, Engelhardt T, “Stier A. Bleedingthương nặng, loét lớn chảy máu ở những ĐM lớn. Duodenal Ulcer: Strategies in High-Risk Ulcers.” Visc Med. 2021;37(1):52-62. doi:10.1159/000513689.V. KẾT LUẬN 2. Loffroy R, Guiu B, D’Athis P, et al. “Arterial - XHTH nặng do loét DD TT là biến chứng Embolotherapy for Endoscopically Unmanageablenặng và chiếm tỷ lệ cao nhất trong các biến Acute Gastroduodenal Hemorrhage: Predictors ofchứng của bệnh lý loét DD TT. Tỷ lệ điều trị nội Early Rebleeding”. Clinical Gastroenterology and Hepatology. 2009;7(5):515-523.khoa vẫn chiếm phần lớn, bên cạnh đó nội soi 3. Nguyễn Thị Thu Trang, Phan Quốc Hùng,cầm máu vẫn đạt tỷ lệ cầm máu thành công rất Nguyễn Ngọc Tuấn (2012), Giá trị tiên lượngcao và ít bị tái phát. XHTH nặng có sốc trên lâm của thang điểm Blatchford trên bệnh nhân xuấtsàng, điểm Blachford trung bình trên 9 điểm thì huyết tiêu hóa trên cấp, Tạp chí Y học thực hành, Số 852+853, tr. 192- 195.nguy cơ can thiệp, truyền máu khá cao, tỷ lệ tử 4. Nguyễn Ngọc Tuấn, Tạ văn Ngọc Đức, Châuvong trong nghiên cứu khá thấp, đa phần là Quốc Sử (2012), Kết quả kẹp clip cầm máubệnh nhân cao tuổi, nhiều bệnh nền, loét lớn ở trong xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng,những vị trí khó can thiệp. Y học TP. Hồ Chí Minh, 16(11), tr. 137- 146. 5. Đào Văn Long (2016), Xuất huyết tiêu hóa do - Nút mạch là lựa chọn an toàn, cầm máu loét dạ dày tá tràng, Bệnh học nội khoa, Nhàhiệu quả, ít xâm lấn và biến chứng cho những xuất bản Y học, tr. 38- 45.trường hợp cầm máu ban đầu thất bại. 6. Lê Thanh Dũng, Trương Bích An, Thân Văn - Phẫu thuật chiếm tỷ lệ thấp nhất do sự Sỹ (2021), “Đánh giá hiệu quả của phương pháp can thiệp mạch trong điều trị chảy máu tá tràng”,phức tạp và khó khăn trong quá trình mổ, hay Tạp chí Y học Việt Nam, 324(11), tr.136-140được sử dụng nhiều nhất là cắt 2/3 dạ dày kèm 7. Thái Nguyên Hưng, Phan Văn Linh (2023),lấy bỏ ổ loét, nối vị tràng tuy vậy cần PTV có “Điều trị xuất huyết tiêu hóa nặng do loét tá tràngnhiều kinh nghiệm và nhiều biến chứng sau mổ kissing ulcer thủng vào động mạch vị tá tràng và loét dạ dày và loét dạ dày- tá tràng”, Tạp chí Ynhư rò tá tràng, loét trở lại,… Trong khi đó lấy học Việt Nam, 524(3), tr.5bỏ ổ loét đơn thuần hoặc khâu cầm máu mà ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH TRONG UNG THƯ ĐẠI TRÀNG PHẢI ĐƯỢC PHẪU THUẬT TRIỆT CĂN TẠI BỆNH VIỆN K Phạm Văn Dũng1, Kim Văn Vụ1,2, Hoàng Anh1,2TÓM TẮT giả Nhật Bản1, độ xâm lấn sâu (T1, T2, T3, T4), độ biệt hóa (cao, vừa, kém), giai đoạn bệnh sau mổ. 2 Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỉ lệ di căn Khảo sát mối liên quan giữa đặc điểm bệnh nhân vàhạch và khảo sát mối liên quan giữa đặc điểm khối u đặc điêm khối u với di căn hạch. Số liệu thu thập đượcvới tình trạng di căn hạch trong ung thư đại tràng (P) xử lý bằng phần mềm SPSS 20. Kết quả: Trong 48được phẫu thuật triệt căn. Đối tượng và phương bệnh nhân nghiên cứu, độ tuổi thường gặp là 50-70pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu 48 (60.4%), độ tuổi trung bình là 58.85 ± 12.89, tỉ lệbệnh nhân được chẩn đoán ung thư đại tràng phải nam/ nữ 1,35; Dạng vi thể chủ yếu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm di căn hạch trong ung thư đại tràng phải được phẫu thuật triệt căn tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 1 - 2024nhỏ.Như vậy đặc điểm chung của các bệnh nhân không cắt dây X thì tỷ lệ tái phát khá cao.tử vong dù đã đã thiệp cầm máu thành công làtuổi cao, nhiều bệnh nền hoặc bệnh lý chấn TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Mille M, Engelhardt T, “Stier A. Bleedingthương nặng, loét lớn chảy máu ở những ĐM lớn. Duodenal Ulcer: Strategies in High-Risk Ulcers.” Visc Med. 2021;37(1):52-62. doi:10.1159/000513689.V. KẾT LUẬN 2. Loffroy R, Guiu B, D’Athis P, et al. “Arterial - XHTH nặng do loét DD TT là biến chứng Embolotherapy for Endoscopically Unmanageablenặng và chiếm tỷ lệ cao nhất trong các biến Acute Gastroduodenal Hemorrhage: Predictors ofchứng của bệnh lý loét DD TT. Tỷ lệ điều trị nội Early Rebleeding”. Clinical Gastroenterology and Hepatology. 2009;7(5):515-523.khoa vẫn chiếm phần lớn, bên cạnh đó nội soi 3. Nguyễn Thị Thu Trang, Phan Quốc Hùng,cầm máu vẫn đạt tỷ lệ cầm máu thành công rất Nguyễn Ngọc Tuấn (2012), Giá trị tiên lượngcao và ít bị tái phát. XHTH nặng có sốc trên lâm của thang điểm Blatchford trên bệnh nhân xuấtsàng, điểm Blachford trung bình trên 9 điểm thì huyết tiêu hóa trên cấp, Tạp chí Y học thực hành, Số 852+853, tr. 192- 195.nguy cơ can thiệp, truyền máu khá cao, tỷ lệ tử 4. Nguyễn Ngọc Tuấn, Tạ văn Ngọc Đức, Châuvong trong nghiên cứu khá thấp, đa phần là Quốc Sử (2012), Kết quả kẹp clip cầm máubệnh nhân cao tuổi, nhiều bệnh nền, loét lớn ở trong xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng,những vị trí khó can thiệp. Y học TP. Hồ Chí Minh, 16(11), tr. 137- 146. 5. Đào Văn Long (2016), Xuất huyết tiêu hóa do - Nút mạch là lựa chọn an toàn, cầm máu loét dạ dày tá tràng, Bệnh học nội khoa, Nhàhiệu quả, ít xâm lấn và biến chứng cho những xuất bản Y học, tr. 38- 45.trường hợp cầm máu ban đầu thất bại. 6. Lê Thanh Dũng, Trương Bích An, Thân Văn - Phẫu thuật chiếm tỷ lệ thấp nhất do sự Sỹ (2021), “Đánh giá hiệu quả của phương pháp can thiệp mạch trong điều trị chảy máu tá tràng”,phức tạp và khó khăn trong quá trình mổ, hay Tạp chí Y học Việt Nam, 324(11), tr.136-140được sử dụng nhiều nhất là cắt 2/3 dạ dày kèm 7. Thái Nguyên Hưng, Phan Văn Linh (2023),lấy bỏ ổ loét, nối vị tràng tuy vậy cần PTV có “Điều trị xuất huyết tiêu hóa nặng do loét tá tràngnhiều kinh nghiệm và nhiều biến chứng sau mổ kissing ulcer thủng vào động mạch vị tá tràng và loét dạ dày và loét dạ dày- tá tràng”, Tạp chí Ynhư rò tá tràng, loét trở lại,… Trong khi đó lấy học Việt Nam, 524(3), tr.5bỏ ổ loét đơn thuần hoặc khâu cầm máu mà ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH TRONG UNG THƯ ĐẠI TRÀNG PHẢI ĐƯỢC PHẪU THUẬT TRIỆT CĂN TẠI BỆNH VIỆN K Phạm Văn Dũng1, Kim Văn Vụ1,2, Hoàng Anh1,2TÓM TẮT giả Nhật Bản1, độ xâm lấn sâu (T1, T2, T3, T4), độ biệt hóa (cao, vừa, kém), giai đoạn bệnh sau mổ. 2 Mục tiêu nghiên cứu: Xác định tỉ lệ di căn Khảo sát mối liên quan giữa đặc điểm bệnh nhân vàhạch và khảo sát mối liên quan giữa đặc điểm khối u đặc điêm khối u với di căn hạch. Số liệu thu thập đượcvới tình trạng di căn hạch trong ung thư đại tràng (P) xử lý bằng phần mềm SPSS 20. Kết quả: Trong 48được phẫu thuật triệt căn. Đối tượng và phương bệnh nhân nghiên cứu, độ tuổi thường gặp là 50-70pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu 48 (60.4%), độ tuổi trung bình là 58.85 ± 12.89, tỉ lệbệnh nhân được chẩn đoán ung thư đại tràng phải nam/ nữ 1,35; Dạng vi thể chủ yếu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Di căn hạch Đặc điểm di căn hạch Ung thư đại tràng Phẫu thuật triệt cănTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 314 0 0
-
8 trang 269 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 259 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 245 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 232 0 0 -
13 trang 214 0 0
-
5 trang 212 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 211 0 0 -
8 trang 211 0 0