Đặc điểm dị tật khe hở môi và hoặc vòm miệng ở trẻ em đến khám và điều trị tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt trung ương Hà Nội năm 2019-2021
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 295.52 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đặc điểm dị tật khe hở môi và hoặc vòm miệng ở trẻ em đến khám và điều trị tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt trung ương Hà Nội năm 2019-2021 được nghiên cứu nhằm mô tả các đặc điểm nhân khẩu học và một số đặc điểm về cân nặng, răng miệng hay những khó khăn mà trẻ mắc dị tật khe hở môi và/hoặc vòm miệng thường gặp phải.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dị tật khe hở môi và hoặc vòm miệng ở trẻ em đến khám và điều trị tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt trung ương Hà Nội năm 2019-2021 vietnam medical journal n01 - MAY - 2022 ĐẶC ĐIỂM DỊ TẬT KHE HỞ MÔI VÀ/HOẶC VÒM MIỆNG Ở TRẺ EM ĐẾN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN RĂNG HÀM MẶT TRUNG ƯƠNG HÀ NỘI NĂM 2019-2021 Nguyễn Văn Giáp1, Nguyễn Thị Trang2, Lê Ngọc Tuyến3, Nguyễn Hà Lâm4, Nguyễn Hữu Thắng4 TÓM TẮT attended to treatment at Hanoi Central Odonto- Stomatology Hospital. Result: The proportion of male 31 Mục tiêu: Nhằm mô tả các đặc điểm nhân khẩu (64.8%) was higher than that of female (35.2%). The học và một số đặc điểm về cân nặng, răng miệng hay majority of children with cleft lip and/or palate were những khó khăn mà trẻ mắc dị tật khe hở môi và/hoặc found in families with low or medium socioeconomic vòm miệng thường gặp phải. Phương pháp nghiên status and level of education (47.66%) and their cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 196 trẻ dưới father used to smoke and drink alcohol frequently. 15 tuổi có dị tật ke hở môi và/hoặc vòm miệng đến About 60% of children had challenges including eating khám và điều trị tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung and sucking, followed by problems with speech, ương Hà Nội. Kết quả: Tỷ lệ trẻ nam mắc dị tật communication and infections. Most children have (64,8%) lớn hơn nữ (35,2%). Phần lớn trẻ sinh ra normal weight but the rate of underweight was trong gia đình có địa vị kinh tế và học vấn thấp hoặc recorded quite high, accounting for 12.8%. trung bình, người cha có thói quen sử dụng rượu và Conclusion: The rate of male children with thuốc lá. Khoảng 60% trẻ gặp khó khăn khi ăn và bú, malformations was higher than that of the latter.The tiếp đến là vấn đề về nói, giao tiếp và bệnh nhiễm rate of children with cleft lip or cleft palate alone is trùng. Phần lớn trẻ có cân nặng bình thường nhưng tỷ over 2 times higher than that with these two lệ thiếu cân tương đối cao, chiếm 12,8%. Nhìn chung, malformations simultaneously. The parents hadlow or trẻ thường gặp các vấn đề về răng miệng, trong đó medium socioeconomic status and level of education. được báo cáo nhiều nhất là thiếu chỗ mọc răng The percentage of mothers had been exposed to (45,9%), bất thường về vị trí (38,8%) và chậm mọc maternal passive smoking was quite high. Children răng (25,5%), trong khi hơn 16% cha mẹ không biết often had dental problems, in which the most reported về các vấn đề răng miệng. Kết luận: Tỷ lệ trẻ nam were lack of gap for teeth (45.9%), tooth position mắc dị tật nhiều hơn trẻ nữ. Tỷ lệ trẻ mắc dị tật khe abnormalities (38.8%), and delayed teething (25.5%), hở môi hoặc vòm miệng đơn thuần nhiều gấp hơn 2 while more than 16% of parents unknown about lần tỷ lệ trẻ mắc đồng thời hai dị tật này. Cha mẹ của dental problems of their child. Summally, challenges trẻ có trình độ học vấn và kinh tế ở mức thấp hoặc composed of eating, sucking and dental health were trung bình. Tỷ lệ người mẹ hút thuốc lá thụ động khá the most common in children with cleft lip and/or cleft cao. Khó khăn khi cho ăn, khi bú và vấn đề răng palate and need parental attention. miệng thường gặp nhất và cần sự quan tâm của cha mẹ. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dị tật khe hở môi và hoặc vòm miệng ở trẻ em đến khám và điều trị tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt trung ương Hà Nội năm 2019-2021 vietnam medical journal n01 - MAY - 2022 ĐẶC ĐIỂM DỊ TẬT KHE HỞ MÔI VÀ/HOẶC VÒM MIỆNG Ở TRẺ EM ĐẾN KHÁM VÀ ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN RĂNG HÀM MẶT TRUNG ƯƠNG HÀ NỘI NĂM 2019-2021 Nguyễn Văn Giáp1, Nguyễn Thị Trang2, Lê Ngọc Tuyến3, Nguyễn Hà Lâm4, Nguyễn Hữu Thắng4 TÓM TẮT attended to treatment at Hanoi Central Odonto- Stomatology Hospital. Result: The proportion of male 31 Mục tiêu: Nhằm mô tả các đặc điểm nhân khẩu (64.8%) was higher than that of female (35.2%). The học và một số đặc điểm về cân nặng, răng miệng hay majority of children with cleft lip and/or palate were những khó khăn mà trẻ mắc dị tật khe hở môi và/hoặc found in families with low or medium socioeconomic vòm miệng thường gặp phải. Phương pháp nghiên status and level of education (47.66%) and their cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 196 trẻ dưới father used to smoke and drink alcohol frequently. 15 tuổi có dị tật ke hở môi và/hoặc vòm miệng đến About 60% of children had challenges including eating khám và điều trị tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung and sucking, followed by problems with speech, ương Hà Nội. Kết quả: Tỷ lệ trẻ nam mắc dị tật communication and infections. Most children have (64,8%) lớn hơn nữ (35,2%). Phần lớn trẻ sinh ra normal weight but the rate of underweight was trong gia đình có địa vị kinh tế và học vấn thấp hoặc recorded quite high, accounting for 12.8%. trung bình, người cha có thói quen sử dụng rượu và Conclusion: The rate of male children with thuốc lá. Khoảng 60% trẻ gặp khó khăn khi ăn và bú, malformations was higher than that of the latter.The tiếp đến là vấn đề về nói, giao tiếp và bệnh nhiễm rate of children with cleft lip or cleft palate alone is trùng. Phần lớn trẻ có cân nặng bình thường nhưng tỷ over 2 times higher than that with these two lệ thiếu cân tương đối cao, chiếm 12,8%. Nhìn chung, malformations simultaneously. The parents hadlow or trẻ thường gặp các vấn đề về răng miệng, trong đó medium socioeconomic status and level of education. được báo cáo nhiều nhất là thiếu chỗ mọc răng The percentage of mothers had been exposed to (45,9%), bất thường về vị trí (38,8%) và chậm mọc maternal passive smoking was quite high. Children răng (25,5%), trong khi hơn 16% cha mẹ không biết often had dental problems, in which the most reported về các vấn đề răng miệng. Kết luận: Tỷ lệ trẻ nam were lack of gap for teeth (45.9%), tooth position mắc dị tật nhiều hơn trẻ nữ. Tỷ lệ trẻ mắc dị tật khe abnormalities (38.8%), and delayed teething (25.5%), hở môi hoặc vòm miệng đơn thuần nhiều gấp hơn 2 while more than 16% of parents unknown about lần tỷ lệ trẻ mắc đồng thời hai dị tật này. Cha mẹ của dental problems of their child. Summally, challenges trẻ có trình độ học vấn và kinh tế ở mức thấp hoặc composed of eating, sucking and dental health were trung bình. Tỷ lệ người mẹ hút thuốc lá thụ động khá the most common in children with cleft lip and/or cleft cao. Khó khăn khi cho ăn, khi bú và vấn đề răng palate and need parental attention. miệng thường gặp nhất và cần sự quan tâm của cha mẹ. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Dị tật khe hở môi Dị tật hở vòm miệng Đặc điểm dị tật khe hở môi Dị tật bẩm sinh hàm mặtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
12 trang 178 0 0