Danh mục

Đặc điểm dị ứng của bệnh nhân điều trị thuốc chống lao hàng một tại Bệnh viện Phổi Hải Phòng

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 445.24 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết mô tả một số đặc điểm dị ứng của bệnh nhân điều trị thuốc chống lao hàng một tại Bệnh viện Phổi Hải Phòng từ 2019 đến 2020. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, chọn mẫu thuận tiện trên 100 bệnh nhân dị ứng khi sử dụng thuốc chống lao hàng một tại Bệnh viện Phổi Hải Phòng từ 1/2019 đến 10/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm dị ứng của bệnh nhân điều trị thuốc chống lao hàng một tại Bệnh viện Phổi Hải Phòng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2021 ĐẶC ĐIỂM DỊ ỨNG CỦA BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ THUỐC CHỐNG LAO HÀNG MỘT TẠI BỆNH VIỆN PHỔI HẢI PHÒNG Nguyễn Đức Thọ1, Hoàng Thị Bích Thủy2, Nguyễn Thị Thủy2 TÓM TẮT 25 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm dị ứng của ALLERGIC CHARACTERISTICS OF bệnh nhân điều trị thuốc chống lao hàng một tại PATIENTS USING THE FIRST LINE Bệnh viện Phổi Hải Phòng từ 2019 đến 2020. ANTI TUBERCULOSIS DRUGS AT Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô HAIPHONG LUNG HOSPITAL tả cắt ngang, chọn mẫu thuận tiện trên 100 bệnh Objectives: Describe some allergic nhân dị ứng khi sử dụng thuốc chống lao hàng characteristics of patients using the first line anti một tại Bệnh viện Phổi Hải Phòng từ 1/2019 đến tuberculosis drugs at Haiphong Lung Hospital 10/2020. from 2019 to 2020. Kết quả: Dị ứng xuất hiện trong 2 tuần đầu Material and methods: We used a cross- dùng thuốc chiếm 75,0%; trung bình là 10,86 ± sectional study and convenient sampling 14,4 ngày. Tỷ lệ bệnh nhân dị ứng Rifampicin collection of 100 allergic patients when using 1st (RMP) chiếm 53,0%; Streptomycin (SM) 12,0%; line anti-TB drugs at Haiphong Lung Hospital Isoniazid (INH) 18,0%; Pyrazinamid (PZA) from 2019 Jan to 2020 Oct. 25,0% và Ethambutol (EMB) 27,0%. Dị ứng với Results: Allergy appeared within the first two một loại thuốc chiếm 87,0%. Biểu hiện lâm sàng weeks of taking drugs accounting for 75.0%, của dị ứng chủ yếu là sẩn ngứa chiếm 93,0%; means was 10.86 ± 14.4 days. The proportion of triệu chứng ít gặp hơn là mề đay, sốt…. Thời RMP allergy was 53.0%, SM 12.0%, INH gian gián đoạn điều trị trung bình 16,8 ± 9,5 18.0%, PZA 25.0% and EMB 27.0%. Allergy ngày. with one kind of drug accounted for 87.0%. Kết luận: Dị ứng thuốc lao chủ yếu xuất hiện Clinnical symptoms of allergy were mainly rash trong vòng 2 tuần sau khi dùng thuốc. Biểu hiện accounting for 93.0%, less common symptoms lâm sàng nhẹ và thường dị ứng với một loại were urticarial, fever…. The interrupted time of thuốc. Dị ứng gây khó khăn cho việc quyết định therapy was 16.8 ± 9.5 days. phác đồ và làm gián đoạn quá trình điều trị. Conclusions: Anti TB drug allergy mainly Từ khóa: Bệnh lao, dị ứng, Rifampicin, appeared within the first two weeks after using RMP, Isoniazid, INH, Pyrazinamid, PZA, drugs. Clinical symptoms were mild and allergy Streptomycin, SM, Ethambutol, EMB. commonly happened with one kind of drug. Allergy made therapeutic decision difficult and 1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng interrupted treatment course. 2 Bệnh viện Phổi Hải Phòng Key words: Tuberculosis, TB, Allergy, Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đức Thọ allergic, Rifampicin, RMP, Isoniazid, INH, Email: ndtho@hpmu.edu.vn Pyrazinamid, PZA, Streptomycin, SM, Ngày nhận bài: 15.3.2021 Ethambutol, EMB. Ngày phản biện khoa học: 16.4.2021 Ngày duyệt bài: 20.5.2021 165 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG I. ĐẶT VẤN ĐỀ Xác định thuốc dị ứng sau khi sử dụng từng Dị ứng là một trong những tác dụng có loại thuốc thấy xuất hiện trở lại các triệu hại khi sử dụng thuốc (ADR: Adverse Drug chứng dị ứng. Reaction). Tỷ lệ dị ứng thuốc ở Việt Nam có -Tiêu chuẩn loại trừ: BN dị ứng do xu hướng gia tăng [1]. Thuốc chống lao hàng nguyên nhân khác hoặc bệnh nhân có HIV. một được sử dụng rộng rãi trong điều trị lao. 3. Thời gian, địa điểm: nghiên cứu được Dị ứng thuốc chống lao không những làm thực hiện từ 1/2019 đến 10/2020 tại Bệnh gián đoạn quá trình điều trị mà còn ảnh viện Phổi Hải Phòng. hưởng đến kết quả điều trị do phải thay đổi 4. Nội dung nghiên cứu phác đồ. Mục tiêu nghiên cứu nhằm mô tả -Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu: một số đặc điểm dị ứng của bệnh nhân điều tuổi, giới, nghề nghiệp, tiền sử dị ứng. trị thuốc chống lao hàng một tại Bệnh viện - Thời gian xuất hiện dị ứng từ khi dùng Phổi Hải Phòng từ 2019 đến 2020. thuốc, tỷ lệ dị ứng của các thuốc chống lao. Các biểu hiện lâm ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: