Đặc điểm địa mạo khu vực Tây Nam trũng sâu Biển Đông
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.15 MB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Dựa trên các đặc điểm địa mạo kết hợp với kết quả khảo sát thực địa và phân tích mẫu của khu vực nghiên cứu, các tác giả chỉ ra những khu vực có triển vọng kết hạch, kết vỏ Fe - Mn, cụ thể là: các Gaiot, bề mặt núi lửa trẻ có triển vọng về vỏ Fe - Mn, còn trũng sâu tách giãn là có khả năng tích tụ kết hạch Fe - Mn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm địa mạo khu vực Tây Nam trũng sâu Biển Đông Journal of Mining and Earth Sciences Vol. 62, Issue 4 (2021) 29 - 37 29Morphological characteristics of the southwest deep -depression East Sea regionBat Van Dang 1, Chi Kim Thi Ngo 2,*, Binh Van Phan 2, Hiep HuuNguyen2, Hau Vinh Bui 2, Hien Thu Thi Bui 21 Vietnam Union of Geological Sciences, Vietnam2 Faculty of Geosciences and Geoengineering, Hanoi University of Mining and Geology, VietnamARTICLE INFO ABSTRACTArticle history: Morphological characteristics of the southwestern deep-depression EastReceived 25th May 2021 Sea have been defined based on the subdivision into co-origin surfaces.Accepted 28th July 2021 The results show that, the study area has 16 morphological units,Available online 31th Aug. 2021 including: Horizontal surface, slightly inclined surface, continental shelfKeywords: accumulation, 200÷300 m depth; The surface is slightly inclined and wavyEast Sea, accumulates the outer shelf, 300÷700 m deep; Horizontal surface, abrasive, 500÷700 m (Guyot); Abrasive horizontal surface (Guyot), depthMorphological characteristics. 1,300÷1,600 m; Abrasive horizontal surface (Guyot), depth -2,000 m; The surface of the ancient volcanic crest is distributed at different depths; Young volcanic surface, 1,200÷3,000 m deep; Wavy, accumulative plain, continental rise, 1,100÷1,800 m deep; Plain transport - accumulation plain, depth 1,100÷2,300 m; The smooth plain transports accumulates, depth 2,300÷3,000 m; The plain is divided by underground hills and mountains in the north, 2,000÷2,600 m deep; The plain is strongly dissected of underground mountains, 1,700÷2,600 m deep; Deep depression surface splits; Tectonic slope surface, continental slope 800÷1,400 m depth; Slope surface of the Northwestern underground mountain range 1,800÷2,600 m; Slope surface of the Southeastern underground mountain range 2000÷2900 m. Based on the morphological characteristics of the study area, field investigation, and analytical results allowed us to capture the potential areas of the Fe - Mn nodule and crust, namely: morphological units such as Guyot, young volcanic surface are supposed to be the prospect of the Fe - Mn crust while the deepwater surfaces demonstrate favorable place for Fe - Mn nodule can produce accumulation. Copyright © 2021 Hanoi University of Mining and Geology. All rights reserved._____________________*Corresponding authorE - mail: ngothikimchi@humg.edu.vnDOI: 10.46326/JMES.2021.62(4).0430 Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất Tập 62, Kỳ 4 (2021) 29 - 37Đặc điểm địa mạo khu vực tây nam trũng sâu Biển ĐôngĐặng Văn Bát 1, Ngô Thị Kim Chi 2,*, Phan Văn Bình 2, Nguyễn Hữu Hiệp 2, Bùi VinhHậu 2, Bùi Thị Thu Hiền 21 Tổng hội Địa chất Việt Nam, Việt Nam2 Khoa Khoa học và Kỹ thuật Địa chất, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Việt NamTHÔNG TIN BÀI BÁO TÓM TẮTQuá trình: Đặc điểm địa mạo tây nam trũng sâu Biển Đông, được các tác giả làm sángNhận bài 25/5/2021 tỏ trên cơ sở phân chia ra các bề mặt đồng nguồn gốc. Kết quả nghiên cứuChấp nhận 28/7/2021 cho thấy, khu vực tây nam trũng sâu Biển Đông có 16 đơn vị địa mạo, baoĐăng online 31/8/2021 gồm: Bề mặt nằm ngang, hơi nghiêng, tích tụ thềm lục địa, độ sâu 200÷300Từ khóa: m; Bề mặt hơi nghiêng lượn sóng tích tụ thềm ngoài lục địa, độ sâu 300÷700Biển Đông, m; Bề mặt nằm ngang, mài mòn, độ sâu 500÷700 m (Gaiot); Bề mặt nằm ngang mài mòn (Gaiot), độ sâu 1.300÷1.600 m; Bề mặt nằm ngang mài mònĐặc điểm địa mạo. (Gaiot), độ sâu -2.000 m; Bề mặt đỉnh núi lửa cổ phân bố trên các độ sâu khác nhau; Bề mặt núi lửa trẻ, độ sâu 1.200÷3.000 m; Bề mặt đồng bằng lượn sóng, tích tụ, chân lục địa, độ sâu 1.100÷1.800 m; Bề mặt đồng bằng vận chuyển - tích tụ thoải đều, độ sâu 1.100÷2.300 m; Bề mặt đồng bằng thoải ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm địa mạo khu vực Tây Nam trũng sâu Biển Đông Journal of Mining and Earth Sciences Vol. 62, Issue 4 (2021) 29 - 37 29Morphological characteristics of the southwest deep -depression East Sea regionBat Van Dang 1, Chi Kim Thi Ngo 2,*, Binh Van Phan 2, Hiep HuuNguyen2, Hau Vinh Bui 2, Hien Thu Thi Bui 21 Vietnam Union of Geological Sciences, Vietnam2 Faculty of Geosciences and Geoengineering, Hanoi University of Mining and Geology, VietnamARTICLE INFO ABSTRACTArticle history: Morphological characteristics of the southwestern deep-depression EastReceived 25th May 2021 Sea have been defined based on the subdivision into co-origin surfaces.Accepted 28th July 2021 The results show that, the study area has 16 morphological units,Available online 31th Aug. 2021 including: Horizontal surface, slightly inclined surface, continental shelfKeywords: accumulation, 200÷300 m depth; The surface is slightly inclined and wavyEast Sea, accumulates the outer shelf, 300÷700 m deep; Horizontal surface, abrasive, 500÷700 m (Guyot); Abrasive horizontal surface (Guyot), depthMorphological characteristics. 1,300÷1,600 m; Abrasive horizontal surface (Guyot), depth -2,000 m; The surface of the ancient volcanic crest is distributed at different depths; Young volcanic surface, 1,200÷3,000 m deep; Wavy, accumulative plain, continental rise, 1,100÷1,800 m deep; Plain transport - accumulation plain, depth 1,100÷2,300 m; The smooth plain transports accumulates, depth 2,300÷3,000 m; The plain is divided by underground hills and mountains in the north, 2,000÷2,600 m deep; The plain is strongly dissected of underground mountains, 1,700÷2,600 m deep; Deep depression surface splits; Tectonic slope surface, continental slope 800÷1,400 m depth; Slope surface of the Northwestern underground mountain range 1,800÷2,600 m; Slope surface of the Southeastern underground mountain range 2000÷2900 m. Based on the morphological characteristics of the study area, field investigation, and analytical results allowed us to capture the potential areas of the Fe - Mn nodule and crust, namely: morphological units such as Guyot, young volcanic surface are supposed to be the prospect of the Fe - Mn crust while the deepwater surfaces demonstrate favorable place for Fe - Mn nodule can produce accumulation. Copyright © 2021 Hanoi University of Mining and Geology. All rights reserved._____________________*Corresponding authorE - mail: ngothikimchi@humg.edu.vnDOI: 10.46326/JMES.2021.62(4).0430 Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Mỏ - Địa chất Tập 62, Kỳ 4 (2021) 29 - 37Đặc điểm địa mạo khu vực tây nam trũng sâu Biển ĐôngĐặng Văn Bát 1, Ngô Thị Kim Chi 2,*, Phan Văn Bình 2, Nguyễn Hữu Hiệp 2, Bùi VinhHậu 2, Bùi Thị Thu Hiền 21 Tổng hội Địa chất Việt Nam, Việt Nam2 Khoa Khoa học và Kỹ thuật Địa chất, Trường Đại học Mỏ - Địa chất, Việt NamTHÔNG TIN BÀI BÁO TÓM TẮTQuá trình: Đặc điểm địa mạo tây nam trũng sâu Biển Đông, được các tác giả làm sángNhận bài 25/5/2021 tỏ trên cơ sở phân chia ra các bề mặt đồng nguồn gốc. Kết quả nghiên cứuChấp nhận 28/7/2021 cho thấy, khu vực tây nam trũng sâu Biển Đông có 16 đơn vị địa mạo, baoĐăng online 31/8/2021 gồm: Bề mặt nằm ngang, hơi nghiêng, tích tụ thềm lục địa, độ sâu 200÷300Từ khóa: m; Bề mặt hơi nghiêng lượn sóng tích tụ thềm ngoài lục địa, độ sâu 300÷700Biển Đông, m; Bề mặt nằm ngang, mài mòn, độ sâu 500÷700 m (Gaiot); Bề mặt nằm ngang mài mòn (Gaiot), độ sâu 1.300÷1.600 m; Bề mặt nằm ngang mài mònĐặc điểm địa mạo. (Gaiot), độ sâu -2.000 m; Bề mặt đỉnh núi lửa cổ phân bố trên các độ sâu khác nhau; Bề mặt núi lửa trẻ, độ sâu 1.200÷3.000 m; Bề mặt đồng bằng lượn sóng, tích tụ, chân lục địa, độ sâu 1.100÷1.800 m; Bề mặt đồng bằng vận chuyển - tích tụ thoải đều, độ sâu 1.100÷2.300 m; Bề mặt đồng bằng thoải ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Kỹ thuật Mỏ - Địa chất Đặc điểm địa mạo Tích tụ kết hạch Fe - Mn Cấu trúc biển rìa Cấu trúc địa chấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan về các phương pháp tái chế pin thải Liti
9 trang 86 0 0 -
Đánh giá hiện trạng và tác động của các tai biến địa chất xảy ra trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
13 trang 43 0 0 -
Nghiên cứu cấu trúc địa chất – địa chất thủy văn đảo Phú Quý, Bình Thuận bằng tài liệu địa vật lý
19 trang 35 0 0 -
Một số đặc tính xây dựng của đất loại sét yếu holocen khu vực ven biển Bắc Trung bộ
10 trang 31 0 0 -
Áp dụng phương pháp Georadar để nghiên cứu trên các mẫu vật và mô hình ở Việt Nam
14 trang 25 0 0 -
Đồ án bộ môn Tìm kiếm - Thăm dò
79 trang 23 0 0 -
Giáo trình Địa chất đại cương và Địa chất lịch sử: Phần 2 - Phùng Ngọc Đĩnh, Lương Hồng Hược
75 trang 23 0 0 -
9 trang 23 0 0
-
Đánh giá mức độ tin cậy của trữ lượng than mỏ Cao Sơn, Quảng Ninh bằng mô hình toán địa chất
13 trang 22 0 0 -
Đồ án thiết kế môn học Nền và Móng
117 trang 20 0 0